Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Aslem 0.3mg/ml được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110272000 (SĐK cũ: VD-32032-19)
Aslem 0.3mg/ml là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi ống tiêm Aslem 0.3mg/ml có chứa:
- Glycyl funtumin hydroclorid …………………………………. 0,3 mg
- Tá dược: Natri clorid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Trình bày
SĐK: 893110272000 (SĐK cũ: VD-32032-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 ống x 1ml
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Aslem 0.3mg/ml
Cơ chế tác dụng
Glycyl funtumin hydroclorid kích thích cả hai nhánh của hệ miễn dịch:
- Miễn dịch dịch thể: Thuốc làm tăng khả năng tạo quầng dung huyết theo phản ứng Jerne Cunningham.
- Miễn dịch tế bào: Kích hoạt chức năng thực bào của đại thực bào, thúc đẩy quá trình chuyển dạng lympho bào và phục hồi khả năng tạo Rosette E bị ức chế bởi theophylin.
Ngoài ra, thuốc còn giúp ổn định màng hồng cầu, lysosome và tăng sức đề kháng với nhiễm khuẩn in vivo, đặc biệt trong các mô hình viêm phúc mạc do trực khuẩn mủ xanh kháng thuốc.
Ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng, hoạt chất làm tăng tiết cytokine type 1 (IL-2, IFN-γ), đồng thời ức chế cytokine type 2 (IL-4, IL-10), giúp cải thiện đáp ứng miễn dịch chống khối u.
Đặc điểm dược động học
Các nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh được thực hiện với liều đơn 0,6 mg cho thấy:
- Sau khi tiêm bắp: Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt khoảng 9,14 ng/mL, xuất hiện sau 6,83 phút (Tmax). Diện tích dưới đường cong (AUC) ghi nhận khoảng 289,59 ng·phút/mL.
- Khi tiêm tĩnh mạch: Nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng lên đến 40,68 ng/mL, đạt được sau khoảng 2 phút, với AUC vào khoảng 320,45 ng·phút/mL.
Từ các dữ liệu này, sinh khả dụng tuyệt đối của đường tiêm bắp được xác định xấp xỉ 91,7%, cho thấy thuốc được hấp thu gần như hoàn toàn khi tiêm theo đường này.
Thuốc Aslem 0.3mg/ml được chỉ định trong bệnh gì?
Hỗ trợ điều trị ung thư sau phẫu thuật, hóa trị hoặc xạ trị (ung thư gan, dạ dày, đại trực tràng, phổi, vú).
Dùng cho bệnh nhân ung thư gan không có chỉ định phẫu thuật nhằm kéo dài thời gian sống.
Phối hợp với kháng sinh trong điều trị các nhiễm trùng ngoại khoa như viêm da nhiễm khuẩn, nhọt đầu đinh.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Trong ung thư: 0,3 mg/lần, tiêm 3 lần/tuần, dùng ngay sau phẫu thuật và trong các đợt hóa trị hoặc xạ trị. Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất 2 năm để đạt hiệu quả tối ưu.
Trong nhiễm trùng ngoại khoa: 1 – 3 ống/ngày, dùng cùng kháng sinh và các biện pháp điều trị đặc hiệu. Thời gian điều trị 2 – 10 ngày tùy mức độ đáp ứng.
Cách sử dụng
Tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch theo chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý trộn thuốc với các dung dịch khác.
Không sử dụng thuốc Aslem 0.3mg/ml trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Glycyl funtumin hoặc bất kỳ tá dược có trong Aslem 0.3mg/ml
Phụ nữ đang mang thai
Mẹ đang trong thời gian cho con bú.

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cẩn trọng khi dùng Aslem 0.3mg/ml cho người có tiền sử dị ứng
Với bệnh nhân dưới 18 tuổi, người suy gan hoặc suy thận, cần đánh giá kỹ lợi ích – nguy cơ trước khi dùng.
Tác dụng phụ
Một số phản ứng có thể gặp: mẩn ngứa, nổi mề đay, buồn nôn, nôn hoặc táo bón.
Hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nghiêm trọng nào trong quá trình lưu hành thuốc.
Tương tác
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc đáng kể. Tuy nhiên, không nên pha trộn Aslem với các thuốc khác do chưa có dữ liệu về tính tương kỵ.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu an toàn khi dùng thuốc tiêm Aslem 0.3mg/ml ở phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Nên tránh sử dụng Aslem cho các đối tượng này.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng cho thấy thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành thiết bị cơ giới.
Quá liều và xử trí
Thử nghiệm độc tính cấp cho thấy thuốc có độ an toàn cao, liều LD₅₀ của Glycyl funtumin lớn hơn 12.000 lần liều điều trị.
Chưa ghi nhận trường hợp quá liều trong thực tế. Nếu xảy ra, điều trị chủ yếu là theo dõi, hỗ trợ và xử trí triệu chứng thích hợp.
Bảo quản
Giữ Aslem 0.3mg/ml ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Aslem 0.3mg/ml trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Aslem 0.3mg/ml khi quá hạn cho phép
Tài liệu tham khảo
Coimbra JRM, Moreira PI, Santos AE, Salvador JAR (2023). Therapeutic potential of glutaminyl cyclases: Current status and emerging trends. Drug Discov Today. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37244566/




























Thành –
thuốc tiêm xong thấy khoẻ người hẳn