Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Anoro Ellipta 62,5/25Mcg được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Glaxo Operations UK Limited, Anh, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN3-232-19.
Anoro Ellipta 62,5/25Mcg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Anoro Ellipta 62,5/25Mcg có chứa thành phần trong mỗi liều hít là
Umeclidinium ………………………. 62.5 mcg
Vilanterol ……………………………. 25 mcg
Dạng bào chế: Thuốc bột hít phân liều
Trình bày
SĐK: VN3-232-19
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 liều hít
Xuất xứ: Anh
Tác dụng của thuốc Anoro Ellipta 62,5/25Mcg
Đặc điểm | Umeclidinium | Vilanterol | |
Cơ chế | Umediclinium là một chất đối kháng thụ thể muscarinic tác dụng kéo dài (cũng được xem như là một chất kháng cholinergic). Nó là một dẫn xuất quinuclidine, chất đối kháng thụ thể muscarinic có hoạt tính trên nhiều loại thụ thể muscarinic. Umeclidinium có tác động giãn phế quản bằng cách ức chế cạnh tranh sự gắn kết của acetylcholine với các thụ thể muscarinic trên cơ trơn đường dẫn khí. | Vilanterol là một chất chủ vận beta2-adrenergic, có tác dụng chọn lọc và kéo dài (chủ vận beta2). Tác dụng dược lý của các thuốc chủ vận beta2, kể cả vilanretol ít nhất là do kích thích các enzym adenylate cyclase nội bào, là enzymm xúc tác quá trình chuyển adenosine triphosphate (ATP) thành cyclin-3′, 5′-adenosine monophosphate (AMP vòng). Nồng độ AMP vòng tăng gây giãn cơ trơn phế quản và ức chế sự phóng thích các chất trung gian gây phản ứng quá mẫn tức thì từ các tế bào, đặc biệt là dưỡng bào (mast cell). | |
Dược động học | Hấp thu | Sau khi sử dụng umeclidinium dạng hít ở người tình nguyện khỏe mạnh, Cmax đạt được từ phút thứ 5 đến phút thứ 15. Sinh khả dụng tuyệt đối của umeclidinium dạng hít trung bình khoảng 13% liều thuốc, với sự hấp thu qua đường miệng không đáng kể. Sau khi dùng lặp lại liều umeclidinium hít, trạng thái ổn định đạt được trong khoảng 7 đến 10 ngày với sự tích lũy cao gấp 1,5 đến 2 lần. | Sau khi sử dụng vilanterol dạng hít ở người tình nguyện khỏe mạnh, Cmax đạt được từ phút thứ 5 đến phút thứ 15. Sinh khả dụng tuyệt đối của vilanterol dạng hít là 27%, với sự hấp thu qua đường miệng không đáng kể. Sau khi dùng lặp lại liều vilanterol hít, trạng thái ổn định đạt được trong vòng 6 ngày với sự tích lũy cao gấp 2,4 lần. |
Phân bố | Sau khi dùng đường tĩnh mạch cho các đối tượng khỏe mạnh, thể tích phân bố trung bình là 86 lít. Sự gắn kết với protein trong huyết tương người trung bình là 89% trên in vitro. | Sau khi dùng đường tĩnh mạch cho các đối tượng khỏe mạnh, thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định là 165 lít. Sự gắn kết với protein trong huyết tương người trung bình là 94% trên in vitro. | |
Chuyển hóa | Các con đường chuyển hóa chính của umeclidinium là oxy hóa (hydroxylation, O-dealkylation) sau đó là liên hợp (glucoronidation, v.v.), tạo thành các chất chuyển hóa bị giảm hoạt tính dược lý hoặc các chất chuyển hóa chưa biết được hoạt tính dược lý. Sự phơi nhiễm toàn thân với các chất chuyển hóa là thấp. | Con đường chuyển hóa chính là O-dealkylation thành các chất chuyển hóa có hoạt tính chủ vận beta1 và beta2 suy giảm đáng kể. Sự chuyển hóa trong huyết tương sau khi dùng vilanterol đường miệng trong nghiên cứu đánh dấu phóng xạ ở người phù hợp với sự chuyển hóa bước đầu. Sự phơi nhiễm toàn thân với các chất chuyển hóa là thấp. | |
Thải trừ | Độ thanh thải huyết tương sau khi dùng đường tĩnh mạch là 151 lít/giờ. Sau khi dùng đường tĩnh mạch, khoảng 58% liều dùng được đánh dấu phóng xạ (hoặc 73% hoạt độ phóng xạ được tìm thấy) được bài tiết qua phân vào lúc 192 giờ sau liều dùng. Thải trừ qua nước tiểu chiếm khoảng 22% liều dùng được đánh dấu phóng xạ sau 168 giờ (27% hoạt độ phóng xạ được tìm thấy). | Sau khi dùng đường miệng vilanterol được đánh dấu phóng xạ, kỹ thuật cân bằng khối lượng ghi nhận được 70% liều đánh dấu phóng xạ trong nước tiểu và 30% trong phân. Con đường thải trừ chính của vilanterol là sự chuyển hóa, sau đó bài tiết các chất chuyển hóa vào trong nước tiểu và phân. Thời gian bán thải trung bình của vilanterol là 11 giờ sau khi dùng liều hít trong 10 ngày. |
Thuốc Anoro Ellipta 62,5/25Mcg được chỉ định trong bệnh gì?
Anoro Ellipta 62,5/25Mcg được sử dụng trong các trường hợp người lớn bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) cần duy trì giãn phế quản để giảm các triệu chứng.
Liều dùng của thuốc Anoro Ellipta 62,5/25Mcg
Dùng cố định 1 liều duy nhất cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi mỗi ngày vào 1 thời điểm.
Thuốc chỉ dùng đường hít qua miệng.
Không sử dụng thuốc Anoro Ellipta 62,5/25Mcg trong trường hợp nào?
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Những trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc được khuyến cáo không sử dụng.
Những bệnh nhân dị ứng nặng với protein – sữa cũng không được sử dụng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Anoro Ellipta 62,5/25Mcg
Thận trọng
Thuốc có thể sử dụng trên những bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và trung bình mà không cần hiệu chỉnh liều. Nhưng thận trọng với những bệnh nhân suy gan nặng do tính an toàn và hiệu quả chưa được xác thực trên những đối tượng này.
Nguy cơ tử vong có thể tăng ở những bệnh nhân hen khi sử dụng thuốc có thành phần là chất chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài (LABA), chẳng hạn như vilanterol. Với các bệnh nhân hen chưa được khuyến cáo sử dụng Anoro Ellipta do chưa được nghiên cứu ở những đối tượng này.
Thuốc có thể được dùng duy trì với bệnh nhân bị COPD những không dùng để giảm các triệu chứng cấp tính và cắt cơn trong điều trị các đợt co thắt phế quản cấp tính.
Ngừng điều trị khi các triệu chứng co thắt phế quản nghịch lý sau khi dùng thuốc xảy ra và sử dụng liệu pháp thay thế nếu cần.
Thận trọng sử dụng thuốc trên những bệnh nhân tim mạch năng do có thể xảy ra vài tác động như loạn nhịp tim như rung nhĩ và nhịp tim nhanh.
Thận trọng khi dùng ANORO ELLIPTA cho các bệnh nhân bị bệnh glôcôm góc đóng hoặc bí tiểu do hoạt tính kháng muscarinic của thuốc.
Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Cần thận trọng khi sử dụng umeclidinium/vilanterol ở những bệnh nhân bị rối loạn co giật hoặc nhiễm độc giáp, và ở những bệnh nhân thường không đáp ứng với chất chủ vận beta2-adrenergic.
Tác dụng phụ
Một số phản ứng không mong muốn có thể xuất hiện phổ biến như đau đầu, viêm họng, ho, đau miệng – họng, táo bón, khô miệng, viêm xoang, viêm mũi, nhiễm trùng đường tiết niệu/đường hô hấp trên.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chẹn beta-adrenergic | làm suy yếu hoặc đối kháng tác dụng của chất chủ vận beta2-adrenergic, tránh sử dụng trừ khi có lý do thuyết phục. |
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole, itraconazole, clarithromycin, telithromycin, ritonavir) | có thể ức chế chuyển hóa và tăng phơi nhiễm toàn thân với vilanterol, tăng tác dụng không mong muốn. |
Thuốc kháng muscarinic hoặc chủ vận beta2-adrenergic | Tác dụng kéo dài khác có thể tăng khả năng xảy ra tác dụng không mong muốn. |
Dẫn chất methylxanthine, steroid, hoặc thuốc lợi tiểu không giữ kali | có thể tăng khả năng giảm kali huyết. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi có sự cân nhắc điều trị của bác sĩ.
Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho trẻ bú mẹ khi cần thiết điều trị
Thuốc Anoro Ellipta 62,5/25Mcg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Anoro Ellipta 62,5/25Mcg giá bao nhiêu ? Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Ultibro Breezhaler 110/50mcg có tác dụng điều trị bệnh phổi mạn tính COPD với thành phần chính là Indacaterol 110mg và Glycopyrronium 50mcg, được sản xuất bởi Novartis Pharma – Thụy Sỹ và đăng ký bởi Công ty cổ phần dược liệu TW2. Hiện thuốc Breezhaler đang được bán với giá 2.000.000 đồng/ hộp 1 ống hít và 5 vỉ x 6 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Anoro Ellipta 62,5/25Mcg ?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc Anoro Ellipta 62,5/25Mcg có chứa thành phần là Umeclidinium+ Vilanterol, dùng trong điều trị phế quản tắc nghẽn mãn tính (COPD) hiệu quả và nhanh chóng.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Glaxo Operations UK Limited, Anh, có cơ sở sản xuất hiện đại, tiên tiến đạt chuẩn GMP – Châu Âu nên sản phẩm đưa ra đạt chất lượng và đảm bảo. Thuốc được bào chế dưới dạng bột hít với liều 1 lần/ngày nên dễ hấp thu và dễ ghi nhớ không bị quên dùng hoặc quá liều. Thuốc có thể dùng cho bệnh nhân suy thận và suy gan nhẹ và trung bình. |
Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện các phản ứng không mong muốn và tương tác nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Thuốc không dùng được với phụ nữ cho con bú và trẻ em dưới 18 tuổi. |
Tài liệu tham khảo
- Được viết bởi chuyên gia của Pubchem. Umeclidinium. Thời gian truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2023, từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Umeclidinium .
- Được viết bởi chuyên gia của Pubchem. Vilanterol. Thời gian truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2023, từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Vilanterol
Uyên –
Sản phẩm tốt, giá cả phù hợp