Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Amlodipin 5mg Trường Thọ được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110824624 (SĐK cũ: VD-31984-19)
Amlodipin 5mg Trường Thọ là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Amlodipin 5mg Trường Thọ có chứa:
Amlodipin 5mg (dưới dạng amlodipin besilat)
Tá dược: Mannitol, era-tab, Avicel 102, magnesi stearat.
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110824624 (SĐK cũ: VD-31984-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Amlodipin 5mg Trường Thọ
Cơ chế tác dụng
Amlodipin thuộc nhóm thuốc chẹn dòng ion calci, ức chế sự di chuyển của ion calci vào tế bào cơ trơn thành mạch và cơ tim. Tác dụng hạ huyết áp chủ yếu nhờ giãn trực tiếp thành mạch, giảm sức cản ngoại vi (hậu gánh) mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim, từ đó giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
Ngoài ra, amlodipin có khả năng giãn động mạch vành cả ở vùng bình thường và vùng thiếu máu, giúp tăng cung cấp oxy cho cơ tim, đặc biệt hữu ích trong cơn đau thắt ngực do co thắt mạch vành (thể Prinzmetal).
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Amlodipin được hất thi khá tốt qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 6–12 giờ. Sinh khả dụng khoảng 64–80%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của Amlodipin vào khoảng 21 lít/kg; khoảng 97,5% thuốc gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chuyển hóa phần lớn tại gan thành chất không còn hoạt tính, chỉ khoảng 10% giữ nguyên dạng gốc.
Thải trừ: Thời gian bán thải của Amlodipin kéo dài từ 35–50 giờ, phù hợp với liều uống một lần/ngày; khoảng 60% chất chuyển hóa thải qua nước tiểu.
Thuốc Amlodipin 5mg Trường Thọ được chỉ định trong bệnh gì?
Viên nén Amlodipin 5mg Trường Thọ được dùng để:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Điều trị đau thắt ngực thể Prinzmetal (đau thắt ngực do co thắt mạch vành).

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu: 5 mg/lần/ngày.
Có thể tăng liều tối đa 10 mg/lần/ngày tùy đáp ứng của bệnh nhân.
Không cần chỉnh liều khi phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển.
Trẻ em
Từ 6–17 tuổi: 2,5–5 mg/ngày khi điều trị tăng huyết áp.
Liều >5 mg/ngày chưa được nghiên cứu ở nhóm tuổi này.
Trẻ <6 tuổi: chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả.
Người cao tuổi: Có thể dùng liều như người trưởng thành, nhưng cần thận trọng khi tăng liều.
Bệnh nhân suy gan: Khởi đầu với liều Amlodipin thấp nhất có thể. Thận trọng khi dùng, đặc biệt ở người suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận: Dùng Amlodipin không cần điều chỉnh liều. Amlodipin không bị loại bỏ qua thẩm tách máu.
Cách dùng
Uống nguyên viên nén Amlodipin 5mg Trường Thọ với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Nên lựa chọn thời điểm uống nhất định mỗi ngày để đạt hiệu quả ổn định và đảm bảo tuân thủ điều trị
Không sử dụng thuốc Amlodipin 5mg Trường Thọ trong trường hợp nào?
Người mẫn cảm với amlodipin, nhóm dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong Amlodipin 5mg Trường Thọ
Người bị tụt huyết áp nghiêm trọng hoặc sốc tim.
Bệnh nhân có tắc nghẽn dòng chảy từ thất trái (như hẹp van động mạch chủ nặng).
Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Người có rối loạn dung nạp đường cần thận trọng do thuốc chứa mannitol.
Chưa thiết lập hiệu quả và an toàn của amlodipin trong xử trí cơn tăng huyết áp cấp.
Bệnh nhân suy tim: Có thể tăng nguy cơ phù phổi (theo nghiên cứu PRAISE-2), nhưng không làm tăng tỷ lệ suy tim nặng lên đáng kể.
Người suy gan: Thời gian bán thải kéo dài, cần điều chỉnh liều thận trọng.
Người cao tuổi: Nên theo dõi kỹ khi điều chỉnh liều.
Người suy thận: Có thể dùng liều bình thường, không bị ảnh hưởng bởi mức độ suy thận.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp:
Thường gặp: Phù ngoại vi (đặc biệt ở mắt cá chân), đỏ bừng mặt, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đánh trống ngực, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn.
Ít gặp: Hạ huyết áp, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, lú lẫn, chuột rút, đau cơ, đau khớp, tiểu đêm.
Hiếm gặp: Nhồi máu cơ tim, viêm gan, vàng da, viêm tụy, phản ứng dị ứng, rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.
Rất hiếm gặp: Phù mạch, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Người dùng nên thông báo cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng bất thường nào trong quá trình dùng thuốc.
Tương tác
Thuốc ức chế CYP3A4 (như clarithromycin, diltiazem, verapamil, thuốc kháng nấm azol): Làm tăng nồng độ amlodipin trong máu, nguy cơ hạ huyết áp mạnh hơn.
Thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, St. John’s wort): Có thể làm giảm tác dụng của amlodipin.
Simvastatin: Amlodipin làm tăng nồng độ simvastatin, liều simvastatin không nên vượt quá 20mg/ngày khi phối hợp.
Nước ép bưởi chùm: Có thể làm tăng sinh khả dụng của amlodipin, dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Tacrolimus: Nguy cơ tăng nồng độ tacrolimus trong máu, cần theo dõi khi phối hợp.
Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hạ áp có thể cộng hưởng, cần theo dõi huyết áp thường xuyên.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, vì chưa có dữ liệu đầy đủ ở người. Nghiên cứu trên động vật cho thấy liều rất cao có thể kéo dài thời gian sinh.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ amlodipin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho mẹ và lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện tượng chóng mặt, đau đầu đến mệt mỏi hay buồn nôn đã được báo cáo ở một số người sau khi dùng Amlodipin 5mg Trường Thọ do đó hết sức chú ý đến phản ứng cơ thể khi dùng thuốc mà phải lái xe hay điều hành hành máy móc, nhất là tại thời điểm vừa bắt đầu dùng thuốc
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Giãn mạch ngoại vi, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp nghiêm trọng kéo dài, có thể dẫn đến sốc và tử vong.
Xử trí:
Dùng than hoạt nếu uống trong vòng 2 giờ.
Có thể rửa dạ dày khi cần.
Điều trị hỗ trợ tim mạch tích cực: nâng cao chân, theo dõi huyết áp và nhịp tim.
Sử dụng thuốc co mạch (nếu không chống chỉ định) và tiêm tĩnh mạch canxi gluconat để đảo ngược tác dụng chẹn kênh calci.
Thẩm tách máu không hiệu quả do amlodipin gắn mạnh với protein huyết tương.
Bảo quản
Giữ Amlodipin 5mg Trường Thọ ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Amlodipin 5mg Trường Thọ trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Amlodipin 5mg Trường Thọ khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Amlodipin 5mg Trường Thọ như:
Amlodipin 5mg Domesco có thành phần chính là Amlodipin hàm lượng 5mg, được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế Domesco, chỉ định trong tăng huyết áp và đau thắt ngực
FranzAMLO 5mg có thành phần chính là Amlodipin hàm lượng 5mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược TW 3, chỉ định trong tăng huyết áp và đua thắt ngực
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Amlodipin 5mg Trường Thọ được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Amlodipin-5-mg&VD-31984-19
Trường Tam –
tư vấn rất nhiệt tình, bài viết cũng ngắn gọn đọc tóm tắt dễ hiều