Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Amiparen 10% được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Otsuka Việt Nam có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110453623
Amiparen 10% là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi túi Amiparen 10% 200ml có chứa:
- L-Tyrosine …………………………………………. 0.1g
- L-Aspartic Acid ……………………………………. 0.2g
- L-Glutamic Acid …………………………………… 0.2g
- L-Serine ………………………………………………. 0.6g
- L-Methionine ……………………………………….. 0.78g
- L-Histidine ……………………………………………. 1g
- L-Proline ………………………………………………. 1g
- L-Threonine ………………………………………….. 1.14g
- L-Phenylalanine …………………………………… 1.4g
- L-Isoleucine ………………………………………….. 1.6g
- L-Valine ………………………………………………… 1.6g
- L-Alanine ………………………………………………. 1.6g
- L-Arginine ……………………………………………… 2.1g
- L-Leucine ………………………………………………. 2.8g
- Glycine …………………………………………………. 1.18g
- L-Lysine Acetate …………………………………… 2.96g
- L-Tryptophan ………………………………………… 0.4g
- L-Cysteine ……………………………………………… 0.2g
- Natri bisulfit …………………………………………… 0.06g
- Nước cất pha tiêm ………………………………… Vừa đủ 200mL
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Trình bày
SĐK: 893110453623
Quy cách đóng gói: Túi 200ml
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Amiparen 10%
Cơ chế tác dụng
Amiparen 10% cung cấp trực tiếp nguồn acid amin cho cơ thể, giúp duy trì và tái tạo protein, đồng thời cải thiện cân bằng nitơ ở những bệnh nhân bị mất protein do bệnh lý hoặc phẫu thuật. Thuốc giúp hạn chế quá trình dị hóa protein cơ, giảm phân giải mô, từ đó hỗ trợ quá trình hồi phục và tái tạo tế bào.
Đặc điểm dược động học
Sau khi truyền tĩnh mạch, các acid amin trong Amiparen 10% được phân bố nhanh đến gan, thận, tụy và cơ vân. Tại đây, chúng được hấp thu vào quá trình tổng hợp protein. Lượng nhỏ acid amin không sử dụng sẽ được thải trừ qua nước tiểu và một phần dưới dạng khí CO₂. Tỷ lệ tích lũy acid amin trong cơ thể đạt hơn 98% liều dùng, cho thấy khả năng sử dụng tối ưu của thuốc.
Thuốc Amiparen 10% được chỉ định trong bệnh gì?
Giảm protein huyết tương.
Suy dinh dưỡng hoặc thể trạng yếu.
Trước và sau phẫu thuật nhằm hỗ trợ phục hồi chức năng chuyển hóa và tổng hợp protein.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Truyền qua tĩnh mạch trung tâm
Đối với người lớn, liều thông thường là 400 – 800 mL dung dịch Amiparen 10% mỗi ngày, cung cấp tương đương 40 – 80 g acid amin.
Tùy vào tình trạng dinh dưỡng, cân nặng và mức độ bệnh lý, bác sĩ có thể điều chỉnh thể tích truyền cho phù hợp từng cá nhân.
Truyền qua tĩnh mạch ngoại biên
Đối với người lớn là 200 – 400 mL Amiparen 10% cho mỗi lần truyền, tương đương 20 – 40 g acid amin.
Tốc độ truyền nên được điều chỉnh sao cho cơ thể nhận khoảng 10 g acid amin trong 60 phút, nhằm đảm bảo hấp thu tối ưu.
Cần giảm tốc độ truyền ở người cao tuổi, trẻ em hoặc bệnh nhân trong tình trạng nặng để tránh quá tải chuyển hóa.
Để đạt hiệu quả phục hồi tốt hơn, nên phối hợp truyền Amiparen 10% cùng với dung dịch chứa carbohydrate (như glucose) theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Cách sử dụng
Thuốc Amiparen 10% được dùng qua đường truyền tĩnh mạch, đảm bảo điều kiện vô khuẩn tuyệt đối.
Trước khi sử dụng cần kiểm tra màu của viên chỉ thị. Không dùng nếu chỉ thị chuyển sang màu xanh hoặc tím, hoặc dung dịch bị đục, đổi màu, chai bị rò rỉ.
Không sử dụng lại phần thuốc còn dư sau khi mở.
Nếu truyền trong môi trường lạnh, cần làm ấm dung dịch gần với nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
Không sử dụng thuốc Amiparen 10% trong trường hợp nào?
Người dị ứng với các acid amin và tá dược có trong dung dịch tiêm truyền Amiparen 10%
Bệnh nhân hôn mê gan hoặc có nguy cơ tiến triển hôn mê gan.
Suy thận nặng
Người tăng nitơ huyết.
Bất thường về chuyển hóa acid amin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng Amiparen 10% cho người bệnh mắc các tình trạng sau:
Nhiễm toan chuyển hóa nặng.
Suy tim sung huyết.
Giảm natri máu.
Người bị suy kiệt hoặc mất nước nghiêm trọng.
Trong quá trình truyền dung dich Amiparen 10%, cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình vô khuẩn để hạn chế nguy cơ nhiễm khuẩn chéo.
Người cao tuổi có thể giảm chức năng sinh lý, do đó nên giảm tốc độ truyền và theo dõi sát trong suốt quá trình điều trị.
Tác dụng phụ
Phản ứng quá mẫn: Hiếm gặp phát ban trên da hoặc các dấu hiệu dị ứng da.
Tiêu hóa: Có thể buồn nôn hoặc có nôn.
Tim mạch: Thỉnh thoảng đau ngực hoặc cảm giác hồi hộp.
Gan: Có thể tăng nhẹ AST, ALT hoặc bilirubin toàn phần.
Thận: Tăng nhẹ nitơ ure máu.
Khác: Đau đầu, rét run, sốt, đau tại vị trí truyền.
Truyền nhanh hoặc dùng lượng lớn có thể gây nhiễm toan.
Ngừng truyền Amiparen 10% và báo cho bác sĩ để xử lý những bất thường xảy ra nếu có
Tương tác
Hiện chưa ghi nhận tương tác đáng kể giữa Amiparen 10% với các thuốc khác. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc/thực phẩm/thực phẩm chức năng đang sử dụng trước khi truyền.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cần thận trọng khi dùng Amiparen 10% cho người có thai hay đang trong giai đoạn cho con bú sữa mẹ. Việc sử dụng Amiparen 10% chỉ nên tiến hành khi bác sĩ xác định lợi ích vài nguy cơ có thể xảy ra cũng như có sự theo dõi chặt chẽ trong lúc truyền của nhân viên y tế
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của Amiparen 10% đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, nên thận trọng nếu người bệnh cảm thấy mệt mỏi hoặc chóng mặt hay bất cứ phản ứng nào ảnh hưởng đến hoạt động công việc ngay sau khi truyền
Quá liều và xử trí
Khi truyền quá nhanh hoặc vượt liều khuyến cáo, có thể xảy ra nhiễm toan chuyển hóa hoặc rối loạn điện giải.
Ngừng truyền ngay khi xuất hiện biểu hiện bất thường, đồng thời tiến hành điều trị hỗ trợ và theo dõi chức năng gan thận cho đến khi các chỉ số trở lại bình thường.
Bảo quản
Giữ Amiparen 10% ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Amiparen 10% trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Amiparen 10% khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Amiparen 10% như:
Amiparen – 10 có thành phần chính là các loại acid amin cần thiết cho cơ thể, được sản xuất bởi Công ty TNHH Otsuka OPV, bổ sung acid amin cho người suy dinh dưỡng, hậu phẫu thuật,….
Dung dịch truyền tĩnh mạch Acid Amin 5% Otsuka có thành phần chính là các loại acid amin cần thiết cho cơ thể, được sản xuất bởi Công ty TNHH Otsuka OPV, bổ sung acid amin cho người suy dinh dưỡng, hậu phẫu thuật,….
Tài liệu tham khảo
Alamshah A, Spreckley E, Norton M, Kinsey-Jones JS, Amin A, Ramgulam A, Cao Y, Johnson R, Saleh K, Akalestou E, Malik Z, Gonzalez-Abuin N, Jomard A, Amarsi R, Moolla A, Sargent PR, Gray GW, Bloom SR, Murphy KG (2017). l-phenylalanine modulates gut hormone release and glucose tolerance, and suppresses food intake through the calcium-sensing receptor in rodents. Int J Obes (Lond). Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC5678004/
Phú –
trộm vía truyền loại này hợp mình, khoẻ người lắm