Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Amiparen – 10 được sản xuất bởi Công ty TNHH Otsuka OPV, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110348023.
Amiparen – 10 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Amiparen – 10 có chứa thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (gam) | Thành phần | Hàm lượng (gam) |
L-Tyrosine | 0,1 | L-Valine | 1,6 |
L-Aspartic Acid | 0,2 | L-Alanine | 1,6 |
L-Glutamic Acid | 0,2 | L-Arginine | 2,1 |
L-Serine | 0,6 | L-Leucine | 2,8 |
L-Methionine | 0,78 | Glycine | 1,18 |
L-Histidine | 1 | L-Lysine Acetate | 2,96 |
L-Proline | 1 | L-Tryptophan | 0,4 |
L-Threonine | 1,14 | L-Cysteine | 0,2 |
L-Phenylalanine | 1,4 | Natri bisulfit | 0,06 |
L-Isoleucine | 1,6 | Nước cất pha tiêm | Vừa đủ 200ml |
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Trình bày
SĐK: 893110348023
Quy cách đóng gói: Chai 200ml
Xuất xứ: Việt Nam
Amiparen – 10 có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Acid amin được biết đến là thành phần dinh dưỡng chính đối với sức khỏe con người, liên quan đến nhiều hoạt động sống trong cơ thể, đóng vai trò quan trong trong việc hình thành nên các protein, tham gia quá trình tổng hợp nội tiết tố và các dẫn truyền thần kinh khác. Mỗi loại acid amin có vai trò cung cấp giá trị dinh dưỡng protein khác nhau. Việc bổ sung dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch chứa các loại acid amin giúp duy trì nguồn năng lượng cho cơ thể, tránh tình trạng giảm protein huyết tương và suy dinh dưỡng.
Đặc điểm dược động học
Các thông tin về đặc điểm dược động học của Amiparen – 10 hiện đang được nghiên cứu và cập nhật.
Thuốc Amiparen – 10 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Amiparen 10 200ml được chỉ định sử dụng cho đối tượng gặp tình trạng giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, đặc biệt là bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật hoặc bệnh nhân sau phẫu thuật.
Liều dùng của thuốc Amiparen – 10
- Liều dùng Amiparen – 10 khi truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm: 400-800 ml/ngày. Lượng dung dịch truyền có thể được điều chỉnh phù hợp với từng bệnh nhân, phụ thuộc các yếu tố cơ địa, tuổi tác, tình trạng sức khỏe cơ địa.
- Liều dùng Amiparen – 10 khi truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên: 200-400 ml/lần. Tốc độ truyền khuyến cáo khoảng 10g acid amin/60 phút tương đương 100ml/60 phút. Với bệnh nhân suy dinh dưỡng nghiêm trọng, người cao tuổi và trẻ em, có thể giảm tốc độ truyền dịch.
Không sử dụng thuốc Amiparen – 10 trong trường hợp nào?
- Không sử dụng dịch truyền Amiparen 10 cho người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân hôn mê gan, suy giảm chức năng thận, người có nguy cơ hôn mê gan, tăng nồng độ nito trong máu.
- Không dùng thuốc cho người rối loạn chuyển hóa acid amin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Amiparen – 10
Thận trọng
- Ngưng sử dụng thuốc Amiparen – 10 nếu bệnh nhân xuất hiện triệu chứng phản ứng phản vệ.
- Bệnh nhân có dấu hiệu suy phổi cần ngưng truyền dịch và đánh giá lại tình trạng lâm sàng. Một số triệu chứng suy phổi đã được báo cáo như kết tủa mạch máu phổi, thuyên tắc mạch máu phổi.
- Cần kiểm tra tình trạng kết tủa định kỳ trên ống truyền.
- Trong trường hợp dung dịch hoặc bộ truyền nhiễm bẩn có nguy cơ gây nhiễm trùng máu cho bệnh nhân.
- Không sử dụng thuốc Amiparen – 10 khi hết hạn sử dụng.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo trong quá trình sử dụng Amiparen – 10 bao gồm buồn nôn, nôn, đánh trống ngực tăng men gan, đau đầu, quá mẫn,… Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này để được xử trí kịp thời.
Tương tác
Hiện nay chưa ghi nhận thông tin về tương tác thuốc giữa Amiparen – 10 và các sản phẩm/ thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng Amiparen – 10 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Amiparen – 10 hầu như không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường, bệnh nhân cần nghỉ ngơi tới khi cơ thể trở về trạng thái bình thường.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Amiparen – 10 có thể gây tăng thể tích máu, nhiễm toan, tăng nito huyết, rối loạn điện giải. Bệnh nhân nghi ngờ quá liều cần được ngưng truyền ngay lập tức và điều trị hỗ trợ.
Thuốc Amiparen – 10 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Amiparen – 10 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Amiparen – 10 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Amiparen – 10 như:
Blackmores Multivitamin + Energy được sản xuất bởi thương hiệu Blackmores, thành phần gồm các loiaj vitamin, cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Blackmores Multivitamin For Teen Girls được sản xuất bởi thương hiệu Blackmores, thành phần gồm các loiaj vitamin, cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể, giá 500.000 VNĐ/sản phẩm.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Amiparen – 10?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc Amiparen – 10 dạng dung dịch tiêm truyền, cho tác dụng và hiệu quả nhanh. | Việc sử dụng thuốc Amiparen – 10 cần được thực hiện bởi các cán bộ y tế có chuyên môn. |
Cung cấp tới 18 loại acid amin cho cơ thể, đem lại hiệu quả cao đối với các bệnh nhân gặp tình trạng giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, bệnh nhân trước và sau phẫu thuật. | Gây một số tác dụng không mong muốn như buồn nôn, nôn, đánh trống ngực, tăng men gan,… |
Thuốc Amiparen – 10 có giá thành phải chăng, phù hợp với mọi đối tượng |
Tài liệu tham khảo
Karau A, Grayson I. Amino acids in human and animal nutrition, thời gian truy cập 08/06/2024 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/24676880/
Lan –
Nhà thuốc tư vấn tận tình, Amiparen – 10 hiệu quả tốt