Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Amilavil 10mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-27505-17.
Amilavil 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Amilavil 10mg có chứa thành phần:
- Hoạt chất: Amitriptylin hydroclorid 10 mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-27505-17
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 15 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Amilavil 10mg
Cơ chế tác dụng
Thuốc Amilavil có chứa 10mg Amitriptylin thuộc nhóm chống trầm cảm 3 vòng dùng để điều trị trầm cảm do ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine và cũng có tác động lên histaminergic, muscarinic và một số thụ thể khác.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu
Khả năng hấp thu nhanh ngay sau uống Amilavil 10mg 30 đến 60 phút. Thuốc hấp thu hoàn toàn và đạt đỉnh trong huyết tương sau 6 giờ.
- Phân bố
Tỷ lệ liên kết với với protein cao, thuốc phân bố khắp cơ thể và qua được nhau thai và tiết vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa
Amitriptylin được chuyển hóa qua gan sau khi bị khử N-methyl
- Thải trừ
Hầu hết Amitriptylin thải trừ dưới dạng chuyển hóa và có lượng nhỏ hoạt chất không chuyển hóa được loại bỏ qua nước tiểu với T/2 là 9-50 giờ. Amitriptylin không gây nghiện.
Thuốc Amilavil 10mg dùng cho bệnh gì?
Thuốc Amilavil 10mg dùng điều trị bệnh trầm cảm.
Dùng cho trẻ em ≥ 6 tuổi để điều trị đái dầm ban đêm.
Liều dùng của thuốc Amilavil 10mg
Nếu hàm lượng Amilavil 10mg khó dùng theo liều có thể dùng hàm lượng khác như Amilavil 25mg.
Điều trị trầm cảm |
Liều bắt đầu: 50-75 mg/ngày tương đương 5-7,5 viên, có thể sử dụng 1 lần vào buổi tối trước khi ngủ hoặc chia nhiều lần. Liều dùng có thể 15-20 viên/ngày theo hướng dẫn sử dụng hoặc duy trì 5-10 viên/ngày vào buổi tối để tránh tái phát.
Không khuyến cáo dùng
Liều dùng khoảng 25-50 mg/ngày (2,5-5 viên) chia thành liều nhỏ hoặc 1 lần vào buổi tối trước khi ngủ và duy trì 25-50 mg/ngày tương đương 2,5-5 viên/ngày. |
Điều trị đái dầm ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên |
Liều 10-20 mg/ngày (1-2 viên), uống vào buổi tối trước khi ngủ.
Liều 25-50 mg/ngày (2,5-5 viên), uống vào buổi tối trước khi ngủ.
Không dùng cho đối tượng này. |
Cách dùng thuốc Amilavil 10mg
Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ về liều dùng và cách dùng , nếu cần thiết có thể hỏi thêm thông tin để rõ hơn.
Uống Amilavil 10mg với nước.
Triệu chứng có thể không thấy sự cải thiệu sau 4 tuần bắt đầu dùng thuốc. Nếu gặp vấn đề bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ chứ không nên tự ý dừng thuốc.
Nếu quên uống thuốc thì sao?
Uống ngay khi nhớ nhưng nếu gần với thời gian uống liều sau thì không uống liều quên mà uống liều sau luôn.
Không uống gấp đôi liều để bù liều bị quên.
Khi nào không nên dùng thuốc Amilavil 10mg
Bạn nên thông báo với bác sĩ bệnh bạn đang điều trị và các thuốc đang dùng để bác sĩ tư vấn và điều trị phù hợp.
- Quá mẫn với Amitriptylin hoặc thuốc thuộc nhóm chống trầm cảm 3 vòng khác và các thành phần khác của thuốc Amilavil 10mg.
- Bệnh về tim
- Hưng cảm
- Bệnh về gan nặng
- Đang hoặc mới dừng trong 14 ngày điều trị bằng thuốc ức chế MAO
- Phụ nữ cho con bú
- Trẻ em dưới 6 tuổi
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Amilavil 10mg
Thận trọng
Thuốc Amilavil 10mg chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ, nên hỏi rõ về liều, cách dùng và các lưu ý khi sử dụng thuốc.
Đọc kỹ HDSD, không dùng khi thuốc quá hạn.
Những thận trọng cần biết khi dùng:
- Các tác dụng phụ có tỷ lệ gặp cao hơn ở người lớn tuổi
- Các triệu chứng như trầm cảm, lo âu, có suy nghĩ tự tử có thể tăng trong thời gian đầu sử dụng và có tác dụng sau khoảng 2 tuần hoặc có thể lâu hơn. Chú ý hành vi tự tử có nguy cơ cao khi dùng cho người dưới 25 tuổi nên cần quan tâm và quan sát của người thân.
- Ảnh hưởng đến tim.
- Tá dược tartrazin có khả năng làm tăng nguy cơ dị ứng.
Tác dụng phụ
Bạn nên thông báo với bác sĩ nếu gặp các phản ứng có hại để bác sĩ tư vấn và điều trị phù hợp.
Thông báo với bác sĩ ngay lập tức để ngưng dùng thuốc
- Phản ứng dị ứng: sưng mặt, lưỡi, phát ban, ngứa, nhạy với ánh sáng hoặc có thể gây khó thở, khó nuốt, sốc thậm chí ngất.
- Hạ natri máu: mệt mỏi, ớn lạnh, sốt, loét miệng/họng, thâm tím hoặc chảy máu bất thường.
- Suy tủy xương/ giảm tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
- Có suy nghĩ về tự tử
- Viêm gan
- Đột quỵ
- Triệu chứng kháng cholinergic: sốt, nhìn mờ, táo bón, tăng nhãn áp, giãn đồng tử…
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp:
- Thường gặp: Điện tâm đồ của tim bị kéo dài khoảng QT
- Một số triệu chứng khác chưa rõ về tần suất đọc HDSD để rõ hơn.
- Triệu chứng khi dừng không sử dụng tiếp thuốc : mệt mỏi, đau đầu, suy nhược, rối loạn về giấc ngủ và giấc mơ, cảm thấy bồn chồn/ kích động. Trong 2-7 ngày từ khi dừng thuốc có thể bị hưng cảm ở mức nhẹ.
- Điều trị đái dầm ở trẻ: gây buồn ngủ, ngứa, đổ mồ hôi hoặc thay đổi hành vi và triệu chứng vì kháng Cholinergic.
Tương tác
Bạn nên thông báo với bác sĩ bệnh bạn đang điều trị và các thuốc đang dùng để bác sĩ tư vấn và điều trị phù hợp. Amilavil 10mg có tương tác với các thuốc sau:
- Rượu
- Chất kích thích thụ thể alpha 2
- Altretamin
- Thuốc gây mê
- Thuốc giảm đau
- Thuốc chống loạn nhịp
- Thuốc kháng khuẩn
- Thuốc kháng cholinergic
- Các thuốc chống trầm cảm
- Thuốc chống động kinh
- Thuốc kháng nấm
- Thuốc kháng histamin
- Thuốc chống tăng huyết áp
- Thuốc chống loạn thần kinh
- Thuốc kháng virus
- Thuốc ngủ, giảm lo âu
- Thuốc chẹn beta
- Thuốc chẹn calci
- Disulfiram
- Thuốc lợi tiểu
- Dopaminergic
- Thuốc giãn cơ
- Nitrat
- Estrogen và progesteron
- Sibutramin
- Chất kích thích thần kinh giao cảm
- Thuốc làm lành vết loét
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn nghi ngờ mang thai hoặc có ý định mang thai.
Thuốc Amilavil 10mg vào được sữa mẹ nên không sử dụng nếu bạn đang cho con bú.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Amilavil 10mg có thể làm giảm sự tỉnh táo, khả năng phản ứng và còn triệu chứng như nhức đầu, chóng mặt và buồn ngủ vì vậy không khuyến cáo lái xe, vận hành máy móc nếu bạn gặp triệu chứng trên.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều có thẻ gặp: khó thở,mệt, buồn nôn, lú lẫn, mất tập trung, ngủ gà, nhịp tim nhanh, giãn đồng tử, bị ảo giác/ kích động, tắc ruột, đi tiểu khó khăn, có thể bị co giật.
Xử trí: Thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để xử trí.
Bảo quản
Lưu trữ nơi khô ráo, thoáng mát có nhiệt độ < 30ºC
Không vứt thuốc vào nước hoặc rác sinh hoạt, bạn nên hỏi bác sĩ cách xử trí.
Thuốc Amilavil 10mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Amilavil 10mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Amilavil 10mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Amilavil 10mg như:
- Amitriptylin có chứa Amitriptylin hydroclorid hàm lượng 25 mg điều trị bệnh trầm cảm, đặc biệt là bệnh trầm cảm nội sinh. Được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Danapha – Việt Nam với quy cách đóng gói là hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán là 99,000đ.
- Europlin 25mg có chứa 25mg Amitriptylin chỉ định điều trị trầm cảm đặc biệt là trầm cảm nội sinh. Europlin 25mg được sản xuất bởi SC.ARENA GROUP S.A với quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên. Giá bán là 400,000đ.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Amilavil 10mg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Amitriptylin không chỉ có hiệu quả tốt trong điều trị trầm cảm và chứng đái đầm ở trẻ em mà Amitriptylin còn được sử dụng điều trị đau cơ xơ hóa và an toàn hơn trong điều trị cho người trẻ tuổi.
Dạng bào chế của Amilavil 10mg là viên nén bao phim dễ sử dụng, bảo quản và mang theo. Giá thành thuốc phải chăng. Thuốc Amilavil 10mg được sản xuất theo dây chuyền chất lượng tại nhà máy đạt chuẩn GMP của Công ty TNHH Hasan-Dermapharm. |
Khi điều trị bằng Amilavil 10mg có thể gặp khá nhiều tương tác khi dùng đồng thời với thuốc khác.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. |
Tài liệu tham khảo
- Các tác giả Elliot W McClure, R Nathan Daniels . (Thời gian phát hành: ngày 03 tháng 02 năm 2021). Classics in Chemical Neuroscience: Amitriptyline. Thời gian truy cập ngày 30 tháng 09 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33438398/
- Các tác giả Áurea Dias de Farias, Luciana Eberle, Tânia Alves Amador, Tatiane da Silva Dal Pizzol. (Thời gian phát hành: ngày 08 tháng 07 năm 2020). Comparing the efficacy and safety of duloxetine and amitriptyline in the treatment of fibromyalgia: overview of systematic reviews. Thời gian truy cập ngày 30 tháng 09 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32641165/
- Hướng dẫn sử dụng sản phẩm tại đây.
Quỳnh –
Tư vấn nhiệt tình