Trong bài viết này, Nhà thuốc Lưu Văn Hoàng xin trân trọng giới thiệu sản phẩm Alvostat. Sản xuất bởi công ty Zaklad Farmaceutyczny Adamed Pharma S.A. – BA LAN. Số đăng kí: VN-19434-15.
1. Thuốc Alvostat là gì?
Thuốc Alvostat là chế phẩm thuốc hạ cholesterol máu phòng ngừa các bệnh tim mạch. Thuốc được xếp vào nhóm thuốc tim mạch với chỉ định đa dạng. Sản phẩm đầu tiên trên thế giới là biệt được do AstraZeneca – Anh sản xuất. Thuốc có nhiều dạng bào chế như: 5mg, 10mg, 20mg, 40mg. Trong bài viết này chúng tôi xin viết về chế phẩm Alvostat 10mg.
Thành phần chính của mỗi viên thuốc gồm:
• Canxi rosuvastatin …… 10mg
• Tá dược vừa đủ 1 viên
Danh sách các tá dược bao gồm: Lactose monohydrate, Cellulose vi tinh thể, Canxi photphat, Crospovidone, Chất Magiê Stearate, Lactose monohydrate, Hypromellose, Triacetin, Titanium dioxide (E171), Ôxít sắt, màu vàng (E172) (viên 5 mg), Ôxít sắt, đỏ (E172) (viên 10 mg, 20 mg và 40 mg).
Quy cách đóng gói
Hộp 28 viên nén 10mg.
Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
2. Thuốc Alvostat giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Hiện nay Alvostat đang được phân phối chính hãng tại Nhà thuốc Lưu Văn Hoàng với giá: 620000 VNĐ/hộp. Chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Liên hệ hotline để được tư vấn sức khỏe miễn phí 24/7.
Các bạn có thể xem thêm các sản phẩm khác của chúng tôi như:
• Tedavi
• Eslo
• Cefoxitin
3. Thuốc Alvostat có tác dụng gì?
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế men khử HMG-CoA.
Mã ATC: C10A A07.
Cơ chế dược lý của thuốc
Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh của HMG-CoA reductase. Enzyme này có tác dụng giới hạn tỷ lệ chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate. Mặt khác mevalonate chính là tiền chất của cholesterol. Qua đó làm giảm cholesterol tự do có hại. Rosuvastatin trong chế phẩm có đích tác dụng chính là gan, cơ quan chủ chốt phụ trách việc sản sinh cholesterol.
Tác dụng theo dược lực học
Alvostat làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, TG đồng thời tăng nồng độ HDLC. HDPC là một cholesterol có lợi cho việc làm bền thành mạch và vách tế bào trong cơ thể. Đồng thời thuốc cũng hỗ trợ làm giảm tỷ lệ các cholesterol xấu/cholesterol tốt.
Dược động học
Hấpthu
Thuốc Alvostat đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 5 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối mà chế phẩm có thể đạt được là 20%.
Phân bố
Phân bố tốt tại đích tác dụng là gan. Thể tích phân bố là 134 lít cho thấy thuốc liên kết khá nhiều với protein huyết tương. 90% thuốc liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa
Chủ yếu thuốc Alvostat chuyển hóa trên hệ Cytochrom P450. Isoenzyme hỗ trợ chính là CYP2C9, tiếp theo là 2C19, 3A4 và 2D6 ở mức độ thấp hơn. Các chất chuyển hóa chính là N-desmethyl và lactone. Chất chuyển hóa N-desmethyl hoạt động ít hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lactone được coi là không hoạt động lâm sàng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế men khử HMG-CoA lưu hành.
Thải trừ
Khoảng 90% hoạt chất trong Alvostat được thải trừ dưới dạng không bị biến đổi qua mật. Sau đó đào thải qua phân. 5% được bài tiết qua nước tiểu thông qua lọc ở thận. Thời gian bán hủy trong máu khoảng 19 giờ. Thời gian này không tăng khi tăng liều. Sự đào thải Alvostat phụ thuộc rất nhiều vào chất vận chuyển màng OATP-C.
4. Thuốc có tốt không?
Dựa vào các thông số dược lực và dược động học của thuốc Alvostat. Chúng ta thấy chế phẩm chứa hoạt chất nhóm này có tác dụng khá đặc hiệu. Bằng chứng là đích tác dụng chính của thuốc ở trên gan, cơ quan chính phụ trách tổng hợp cholesterol.
Thuốc được sử dụng và kê đơn rộng rãi trên rất nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
5. Chỉ định của Alvostat
Từ những phân tích về dược lực và dược động học của thuốc. Các bác sĩ thường chỉ định Alvostat trong các trường hợp sau:
• Điều trị tăng cholesterol máu
Có đáp ứng tốt trong các trường hợp người lớn, trẻ em tăng cholesterol máu nguyên phát. (loại IIa bao gồm tăng cholesterol máu di truyền dị hợp tử hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb)).
Sử dụng khi các trường hợp điều chỉnh bẳng chế độ ăn hay thuốc khác không hiệu quả.
• Phòng ngừa biến cố tim mạch
Thuốc được sử dụng nhiều trong kê đơn với nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao về biến cố tim mạch.
6. Liều lượng và cách dùng
Liều lượng khi dùng thuốc cần phụ thuốc vào chỉ định của bác sĩ. Chỉ định này căn cứ trên mức độ bệnh và khả năng đáp ứng của từng bệnh nhân. Tùy vào từng trường hợp, thông thường người ta chia thành các nhóm sau:
• Điều trị tăng cholesterol máu
Liều khởi đầu 5-10mg. Sau đó dò liều đến mức đáp ứng tối ưu của bệnh nhân. Việc chọn liều căn cứ vào nồng độ cholesterol và thang điểm nguy cơ tim mạch. Việc điều chỉnh liều tiếp theo diễn ra trong 4 tuần điều trị. Liều tối đa 40mg.
• Dùng trong phòng ngừa các biến cố tim mạch
Thường dùng với liều duy trì 20mg/ngày. Kết hợp liên tục theo dõi và sử dụng chế độ ăn kiêng cũng như tập luyện hợp lý.
• Dùng cho trẻ em
Khi dùng chế phẩm Alvostat cho trẻ em bắt buộc phải tuân thủ liều lượng và chỉ định của bác sĩ. Thường là 5-10mg ngày và liều tối đa là 40mg.
Lưu ý thận trọng với trẻ em dưới 6 tuổi.
• Người cao tuổi trên 70 tuổi
Dùng với liều 5mg/ngày. Không cần hiệu chỉnh liều.
7. Chống chỉ định
Thuốc Alvostat chống chỉ định với các trường hợp sau:
• Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc
• Bệnh nhân tăng men gan, viêm gan, suy gan
• Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin <30ml/ph
• Bệnh nhân dùng đồng thời ciclosporin
• Phụ nữ có thai và cho con bú
• Suy tuyến giáp nặng
• Bệnh nhân nghiện rượu
8. Tác dụng không mong muốn
• Rối loạn chức năng thận, có thể gây protein niệu
• Rối loạn cơ xương như đau cơ, mỏi cơ, tiêu cơ vân
• Tăng Creatine Kinase
9. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Alvostat với các nhóm bệnh nhân sau:
• Bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa
• Bệnh nhân suy giáp nhẹ và vừa
• Bệnh nhân có tiền sử hoặc gia đình có người bị rối loạn cơ xương
• Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc với một chất ức chế hoặc khử HMG-CoA khác
• Bệnh nhân trên 70 tuổi và trẻ em dưới 6 tuổi
• Bệnh nhân đang sử dụng đồng thời các thuốc nhóm fibrate
10. Tương tác thuốc
• Ciclosporin: dùng chung làm tăng nồng độ, tăng độc tính của Alvostat
• Thuốc ức chế protease: dùng chung làm tăng nồng độ, tăng độc tính của Alvostat
• Ezetimibe: làm tăng nồng độ, tăng độc tính của Alvostat
• Antacid: dùng chung làm giảm tác dụng của thuốc
• Erythromycin: dùng chung làm giảm tác dụng của kháng sinh
11. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Vì cholesterol và các sản phẩm khác của quá trình sinh tổng hợp cholesterol rất cần thiết cho sự phát triển của thai nhi. Do vậy nên nguy cơ tiềm ẩn từ việc ức chế men khử HMG-CoA có hại hơn so với lợi ích. Chống chỉ định với phụ nữ có thai
Tuy vậy chế phẩm thuốc không bài tiết qua sữa người. Có thể cân nhắc dùng cho phụ nữ cho con bú.
12. Dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Hoàn toàn an toàn khi điều trị Alvostat cho người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
Dược sĩ Phạm Chiến –
Thuốc Alvostat là chế phẩm thuốc hạ cholesterol máu phòng ngừa các bệnh tim mạch