Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Aluminium Phosphat Gel Pharmedic được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-22829-15
Aluminium Phosphat Gel Pharmedic là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi gói Aluminium Phosphat Gel Pharmedic có chứa:
- Nhôm phosphat gel 20%:………………….12,38g
- Tá dược vừa đủ 20g: Hydroxy ethyl cellulose, sorbitol 70%, magnesi oxyd, nipagin, nipasol, hương dâu, màu đỏ ponceau, simethicon, ethanol 96%, nước tinh khiết
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-22829-15
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói x 20g
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Aluminium Phosphat Gel Pharmedic
Cơ chế tác dụng
Nhôm phosphat hoạt động như một thuốc kháng acid dịch vị dạng gel. Thuốc làm giảm lượng acid dư thừa mà không trung hòa trực tiếp. Gel nhôm phosphat tạo lớp màng nhầy bao phủ niêm mạc, giúp bảo vệ vùng viêm, hỗ trợ liền sẹo ổ loét và làm giảm nhanh các triệu chứng khó chịu như ợ chua, rát bỏng.
Đặc điểm dược động học
Nhôm phosphat phần lớn không hấp thu vào máu, phản ứng chậm với acid dạ dày để tạo nhôm clorid và acid phosphoric. Khoảng 17–30% nhôm clorid được hấp thu sẽ nhanh chóng thải trừ qua thận, phần không hấp thu được đào thải qua phân. Thuốc không ảnh hưởng đến cân bằng acid-bazơ toàn thân.
Thuốc Aluminium Phosphat Gel Pharmedic được chỉ định trong bệnh gì?
Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính
Loét dạ dày – tá tràng
Kích ứng dạ dày, khó chịu do thừa acid (rát bỏng, ợ chua)
Rối loạn dạ dày do thuốc, chế độ ăn không hợp lý, hoặc do tiêu thụ quá nhiều nicotin, cafein, đồ ăn cay nóng
Biến chứng từ thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn)

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Uống 1–2 gói Aluminium Phosphat Gel Pharmedic mỗi lần, tùy theo mức độ khó chịu hoặc giữa các bữa ăn.
Cách sử dụng
Uống trực tiếp hỗn dịch Aluminium Phosphat Gel Pharmedic
Có thể dùng khi xuất hiện triệu chứng khó chịu do acid.
Không sử dụng thuốc Aluminium Phosphat Gel Pharmedic trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Nhôm phosphat hoặc. tá dược có trong hỗn dịch
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Người bệnh suy thận cần cẩn trọng khi dùng thuốc, đặc biệt tránh sử dụng liều cao trong thời gian dài, vì nhôm có thể tích tụ trong cơ thể và gây tác dụng không mong muốn.
Theo dõi kỹ tình trạng sức khỏe nếu đang sử dụng đồng thời các thuốc khác, nhằm hạn chế tương tác bất lợi do nhôm phosphat có thể ảnh hưởng đến hấp thu hoặc thải trừ của một số thuốc.
Nên thận trọng ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân có vấn đề tiêu hóa kéo dài, vì tác dụng bảo vệ niêm mạc có thể thay đổi theo mức độ tổn thương dạ dày – tá tràng.
Tác dụng phụ
Táo bón là tác dụng phụ thường gặp.
Báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các tác dụng không mong muốn khác.
Tương tác
Thuốc có thể làm giảm hấp thu một số thuốc khác uống đồng thời; nên dùng thuốc khác trước hoặc sau 1–2 giờ.
Nhôm phosphat gel có thể làm giảm hấp thu một số thuốc như digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid và naproxen nếu dùng cùng lúc.
Ngược lại, thuốc có thể làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin và diazepam do thay đổi môi trường dạ dày – ruột.
Thay đổi pH nước tiểu, ảnh hưởng đến thải trừ các thuốc bazơ yếu hoặc acid yếu.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Thuốc được coi là an toàn nếu sử dụng ngắn hạn. Tuy nhiên, cần hạn chế dùng liều cao kéo dài, đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ, để tránh rủi ro tích tụ nhôm có thể ảnh hưởng đến sức khỏe mẹ và thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú: Một lượng nhỏ nhôm phosphat có thể được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, nồng độ này không đủ cao để gây hại cho trẻ bú mẹ. Vẫn nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cần dùng lâu dài hoặc liều cao.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có báo cáo nào chứng minh thuốc ảnh hưởng đến khả năng tập trung, lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tuy nhiên, người dùng nên theo dõi phản ứng của cơ thể trong lần đầu sử dụng, đặc biệt nếu kết hợp với các thuốc khác, để đảm bảo an toàn tối đa khi thực hiện các công việc cần tập trung cao.
Quá liều và xử trí
Hiện tại chưa ghi nhận các trường hợp quá liều nghiêm trọng với nhôm phosphat gel.
Trong trường hợp uống quá số lượng khuyến cáo, cần dừng thuốc ngay lập tức và theo dõi các triệu chứng bất thường, đặc biệt là táo bón nặng, đau bụng hoặc khó chịu ở đường tiêu hóa.
Nên đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi, đánh giá tình trạng sức khỏe và xử trí hỗ trợ kịp thời.
Bảo quản
Giữ Aluminium Phosphat Gel Pharmedic ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Aluminium Phosphat Gel Pharmedic trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Aluminium Phosphat Gel Pharmedic khi quá hạn cho phép
Thuốc Aluminium Phosphat Gel Pharmedic giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Aluminium Phosphat Gel Pharmedic hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Aluminium Phosphat Gel Pharmedic có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Aluminium Phosphat Gel Pharmedic tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Aluminium Phosphat Gel Pharmedic như:
Mật Ong Đông Trùng Hạ Thảo Hector có thành phần chính là…, được sản xuất bởi.., hỗ trợ nâng cao đề kháng.
Đông Trùng Hạ Thảo Thái Minh có thành phần đông trùng hạ thảo, đảng sâm, được sản xuất bởi Công ty cổ phần công nghệ cao Thái Minh, hỗ trợ tăng cường miễn dịch cơ thể.
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Aluminium Phosphat Gel Pharmedic được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2025
- Zhang T, He P, Guo D, Chen K, Hu Z, Zou Y (2023). Research Progress of Aluminum Phosphate Adjuvants and Their Action Mechanisms. Pharmaceutics. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC10305650/
Ngọc Thảo –
dễ uống vớim ấy đứa sợ thuốc như mình vì k đắng