Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Algelstad được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-23335-15
Algelstad là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Algelstad (H/20gói) có chứa thành phần:
Aluminium phosphate gel 20% tương đương 12,38g
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-23335-15
VD-23335-15
Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc Algelstad có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Aluminium phosphate:
- Trung hòa acid dạ dày dư thừa.
- Hình thành lớp màng bao phủ niêm mạc ống tiêu hóa.
- Tăng tốc độ phục hồi niêm mạc, mau lành ổ viêm và hỗ trợ liền loét
- Bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu ít (khoảng 17 – 30%).
- Chuyển hóa thành aluminium chloride và acid phosphoric.
- Thải trừ qua thận (aluminium chloride) và phân (aluminium phosphate không hấp thu).
Thuốc Algelstad (H/20gói) được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Algelstad được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Loét dạ dày, loét tá tràng
- Viêm dạ dày cấp và mạn tính
- Biểu hiện axit dư thừa (như ợ chua, ợ nóng, đau rát thượng vị).
- Dạ dày bị kích ứng,
- Dạ dày rối loạn do dùng thuốc, ăn uống không lành mạnh (kẹo, đồ ăn nhiều gia vị) hoặc lạm dụng chất kích thích như cà phê, thuốc lá (nicotin)
- Bệnh Crohn
- Viêm thực quản
- Di chứng của thoát vị cơ hoành
Liều dùng và cách dùng của thuốc Algelstad
Liều dùng
Uống 1 – 2 gói Algelstad
Algelstad uống như thế nào? Algelstad uống trước hay sau ăn?
Uống trực tiếp Algelstad mà không cần pha, trong bữa ăn hoặc khi dạ dày khó chịu.
Không sử dụng thuốc Algelstad trong trường hợp nào?
Người có tiền sử quá mẫn với Aluminium phosphate hay bất cứ thành phần nào của thuốc Algelstad.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Algelstad
Thận trọng
Không nên sử dụng liều lượng lớn thuốc trong thời gian dài cho người bệnh suy giảm chức năng thận hoặc phụ nữ mang thai.
Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì lượng aluminium bài tiết qua sữa mẹ rất thấp và không gây hại cho trẻ.
Tác dụng không mong muốn
Khó đi nặng; liều lớn có thể gây tắc nghẽn ruột.
Tương tác thuốc
Thuốc bị ảnh hưởng | Loại tương tác | Lưu ý |
Tetracyclin | Tạo phức | Dùng cách nhau 1 – 2h |
Naproxen, Isoniazid, Digoxin, muối sắt, Indomethacin, Clodiazepoxid | Giảm hấp thu | Theo dõi nồng độ thuốc |
Diazepam, Pseudoephedrin, Dicoumarol | Tăng hấp thu | Theo dõi nồng độ thuốc |
Quinidin, Amphetamin (giảm thải trừ), Aspirin (tăng thải trừ) | Thay đổi pH nước tiểu | Theo dõi nồng độ thuốc |
Acid ascorbic, Citrat | Tăng hấp thu nhôm | Theo dõi nồng độ nhôm |
Không trộn lẫn với các thuốc khác | Tương kỵ |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Khi đang mang bầu có thể sử dụng Aluminium phosphate nhưng hạn chế dùng liều cao kéo dài.
Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì lượng aluminium bài tiết qua sữa mẹ rất thấp và không gây hại cho trẻ.
Quá liều và xử trí
Chưa có dữ liệu về phản ứng quá liều Algelstad.
Thuốc Algelstad giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Algelstad hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Algelstad. tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Algelstad như:
Thuốc Alumastad do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm sản xuất. Thuốc Alumastad 400 được chỉ định điều trị triệu chứng tăng acid dịch vị trong các trường hợp thoát vị hoành, viêm dạ dày, ăn không tiêu, loét dạ dày-tá tràng.
Thuốc Atirlic Forte có giá bán 100.000đ/hộp do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất. Thuốc Atirlic chứa hỗn hợp Simethicone, Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd giúp điều trịbệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày cấp tính, mãn tính hoặc bị viêm hang vị dạ dày.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Algelstad?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Algelstad có thể hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng ợ nóng, trào ngược axit, viêm loét dạ dày tá tràng.
Algelstad được bào chế dạng hỗn dịch được hấp thu nhanh hơn so với dạng viên nén, do đó tác dụng của thuốc sẽ xuất hiện nhanh hơn. |
Algelstad có thể hơi khó uống với một số đối tượng. |
Tài liệu tham khảo
- J Guerre, F Pergola, R Wegmann. (Ngày 6 tháng 12 năm 1980). Histoenzymatic study of the effects of aluminium phosphate on the gastric mucosa (author’s transl). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/7243581/
- Andrzej Tarnawski, Amrita Ahluwalia, Michael K Jones. (Năm 2013). Gastric cytoprotection beyond prostaglandins: cellular and molecular mechanisms of gastroprotective and ulcer healing actions of antacids. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/22950493/
Lương –
Vị khó uống quá, hơi nhớt, nhân viên cũng tư vấn ok