Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Aldenstad plus được sản xuất bởi Aldenstad plus, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-34903-20
Aldenstad plus là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Aldenstad plus có chứa thành phần:
- Alendronic acid 70 mg
- Cholecalciferol 2.800 IU
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VD-34903-20
Quy cách đóng gói: Hộp 4 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Aldenstad plus
Cơ chế tác dụng
Alendronate:
- Thuộc nhóm bisphosphonate, điều trị loãng xương và các bệnh lý xương khác.
- Alendronate liên kết với thành phần chính của xương, hạn chế tiêu xương do tế bào hủy xương gây ra, từ đó duy trì cấu trúc cơ bản của xương.
- Cân bằng quá trình phá hủy và tái tạo xương, duy trì mật độ xương.
- Alendronate khác với các chất bổ sung điều chỉnh xương khác ở khả năng ức chế sự hình thành xương mà không làm thay đổi lượng khoáng chất tích lũy trong xương ở xương nội vỏ hoặc xương trong vỏ.
Cholecalciferol (Vitamin D3):
- Vitamin D3 hình thành ở lớp da khi tiếp xúc với tia UV, hoặc từ thức ăn.
- Chuyển đổi thành dạng trung gian ở gan, sau đó thành dạng hoạt động ở thận.
- Thúc đẩy hấp thu canxi và phosphate qua đường ruột, duy trì mức độ canxi trong máu, bài tiết canxi và phosphate qua thận, hình thành và phá hủy xương.
- Cần thiết cho sự tạo xương bình thường.
Đặc điểm dược động học
Alendronat natri:
- Tỷ lệ hấp thu vào cơ thể: 0,7% ở phụ nữ khi dùng liều 5-40mg.
- Mức độ liên kết với protein trong máu: Khoảng 78%.
- Phân bố: Xâm nhập vào các mô mềm trước khi tích tụ trong xương.
- Quá trình chuyển đổi: Chưa được nghiên cứu đầy đủ.
- Bài tiết: Qua nước tiểu với thời gian bán thải gần 10 năm.
Vitamin D3:
- Hấp thu: Hiệu quả qua phần đầu ruột non.
- Chuyển hóa: Bởi gan.
- Lưu trữ: Dạng không hoạt động trong mô mỡ và cơ bắp.
- Bài tiết: Qua mật, phân và một lượng nhỏ Vitamin D3 qua nước tiểu.
Thuốc Aldenstad plus được chỉ định trong bệnh gì?
Phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ thiếu vitamin D có thể sử dụng thuốc Aldenstad plus để chữa trị loãng xương. Nhờ đó, Aldenstad plus Stella giúp giảm thiểu nguy cơ gãy cột sống và xương hông.
Liều dùng của thuốc Aldenstad plus Stella
Liều dùng:
- 1 viên mỗi tuần.
- Uống vào buổi sáng sau khi nhớ ra nếu quên liều.
- Không uống 2 viên cùng lúc 1 ngày.
- Dùng Aldenstad plus trong thời gian dài
- Xem xét lại lợi ích và tác hại sau 5 năm dùng thuốc
- Thêm canxi nếu không đủ canxi trong khẩu phần ăn
- Bổ sung vitamin D nếu cần thiết.
Cách dùng:
- Uống với nước lọc (không phải nước khoáng) ít nhất trước khi ăn nửa giờ, uống hoặc dùng thuốc khác
- Uống cả viên thuốc Aldenstad plus với 200ml nước ngay sau khi thức dậy.
- Không bẻ vụn, nhai hoặc để viên thuốc Aldenstad plus tự tan trong miệng.
- Không được nằm xuống cho đến sau bữa ăn sáng
- Bắt buộc người bệnh phải ngồi thẳng, đứng hoặc đi lại ít nhất nửa giờ sau khi uống thuốc.
Không sử dụng thuốc Aldenstad plus trong trường hợp nào?
- Hạ calci máu.
- Biến dạng thực quản và làm chậm quá trình di chuyển thức ăn qua thực quản.
- Người dưới 18 tuổi.
- Không thể duy trì tư thế thẳng đứng ít nhất 30 phút.
- Nhạy cảm với Alendronate hay với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Aldenstad plus
Thận trọng
Alendronate:
- Tác dụng phụ đường tiêu hóa:
- Gây kích ứng niêm mạc dạ dày và thực quản
- Cần cẩn trọng khi sử dụng với người có bệnh lý về đường ruột
- Tránh dùng cho người có tiền sử loét dạ dày, chảy máu tiêu hóa đang diễn ra hoặc phẫu thuật phần trên đường tiêu hóa gần đây.
- Hoại tử xương:
- Hàm có thể xảy ra.
- Ống tai ngoài có thể xảy ra khi sử dụng lâu dài.
- Đau xương khớp:
- Đau xương, khớp và/hoặc cơ có thể xảy ra.
- Triệu chứng thường nhẹ và hồi phục.
- Nguyên nhân loãng xương: Cần xác định nguyên nhân gây loãng xương trước khi dùng thuốc.
- Hạ calci huyết
- Vitamin D:
- Hàm lượng vitamin D trong thuốc không đủ để điều trị thiếu hụt vitamin D.
- Cần theo dõi nồng độ calci trong huyết thanh và các triệu chứng hạ calci huyết.
Cholecalciferol (vitamin D3):
- Người có bệnh lý liên quan đến việc sản xuất calcitriol dư thừa.
- Người có khả năng hấp thu kém có thể không dung nạp đủ vitamin D3.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: Lâu lâu nhức mỏi xương khớp dữ dội
Thường gặp: Nhức đầu, quay cuồng, choáng váng, khó chịu bụng, khó đi ngoài, chướng bụng, khó tiêu, tiêu chảy, loét thực quản, nuốt vướng, chướng bụng và ợ chua, tóc rụng, ngứa ngáy, viêm tấy khớp.
Tương tác thuốc
Aldenstad plus có thể tương tác với các thuốc sau:
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
- Thuốc lợi tiểu thiazid
- Estrogen, Progestin
- Aspirin
- Canxi bổ sung, thuốc trung hòa axit
- Corticosteroid
- Cholestyramin, Colestipol, dầu khoáng
- Thuốc tim nhóm glycosid
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Chỉ sử dụng Aldenstad plus cho phụ nữ sau mãn kinh.
Quá liều và xử trí
Dấu hiệu quá liều Alendronic acid như tiêu hóa rối loạn, giảm lượng Canxi và Phosphat trong máu, trào ngược, viêm thực quản, viêm loét dạ dày.
Dấu hiệu quá liều vitamin D3: Dữ liệu về trường hợp này chưa được cập nhật.
Xử trí: Uống một cốc sữa và chuyển người bệnh tới bệnh viện để điều trị.
Thuốc Aldenstad plus giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Aldenstad plus hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Aldenstad plus. tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Aldenstad plus như:
Thuốc Sancefur 35mg có giá bán 300.000đ/hộp do Pharmathen S.A sản xuất. Thuốc Sancefur 35mg chứa thành phần Risedronat Natri, được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa loãng xương, gãy xương ở phụ nữ sau giai đoạn mãn kinh
Thuốc Bonviva 150mg có giá bán 860.000đ/hộp do F.Hoffmann-La Roche Ltd. sản xuất. Thuốc Bonviva 150mg chứa Ibandronic acid được chỉ định để phòng và điều trị loãng xương, giảm nguy cơ gãy xương ở phụ nữ tiền mãn kinh, …
Tại sao nên lựa chọn thuốc Aldenstad plus?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Tăng mật độ khoáng xương, duy trì hiệu quả trong 10 năm.
Uống 1 lần/tuần, thuận tiện cho việc tuân thủ liệu trình. Quy trình sản xuất đảm bảo an toàn và hiệu quả. |
Phản ứng phụ có thể xảy ra bao gồm: Cơn đau nhức ở cơ và xương khớp có thể trở nên nghiêm trọng, nguy cơ hoa mắt, choáng váng,… |
Tài liệu tham khảo
- Philip Sambrook. (Tháng 5 năm 2003). Once weekly alendronate. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12861347/
- Robert P Heaney. (Tháng 1 năm 2006). Alendronate plus cholecalciferol for the treatment of osteoporosis. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19803923/
Thanh –
Tôi uống bị buồn nôn, mọi người nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng