Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Albendazole Stella 400mg được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-25032-16
Albendazole Stella 400mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong 1 viên thuốc Albendazole Stella 400mg có chứa thành phần:
Hoạt chất: Albendazole 400mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose, natri lauryl sulfat, povidon K30, tinh bột natri glycolat, aspartam, magnesi stearat, bột mùi trái cây, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd.
Dạng bào chế: Viên nhai.
Bảo quản: Đặt thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, trong bao bì kín. Nhiệt độ dưới 30°C.
Trình bày
SĐK: VD-25032-16.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên.
Xuất xứ: Công ty TNHH LD Stellapharm.
Tác dụng của thuốc Albendazole Stella 400mg
Cơ chế tác dụng
Albendazole STELLA 400 mg chứa Albendazole là một dẫn chất benzimidazole carbamate, có cấu trúc liên quan với mebendazole. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột và thể ấu trùng di trú ở da các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.
Albendazole tác động cả vào giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của giun. Đặc biệt, hoạt chất này còn diệt được cả trứng giun đũa và giun tóc. Chất chuyển hóa của Albendazole vẫn có tác dụng dược lý.
Albendazole tác động bằng cách liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, ức chế hình thành vi tiểu quản bào tương – một bào quan cần thiết của tế bào ký sinh trùng.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu
Albendazole hấp thu kém sau khi uống (<5%), tác dụng của thuốc xảy ra ở ruột.
- Phân bố
Trong huyết tương Albendazole chỉ có ở dạng vết hoặc không thấy. Sau 1-4 giờ uống 400mg Albendazole nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa trong huyết tương đạt 0,04- 0,55 microgam/ml. Nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 – 4 lần khi dùng thuốc với thức ăn nhiều mỡ.
Khả năng liên kết với protein trong huyết tương của Albendazole sulfoxyd là 70%. Albendazole sulfoxyd qua được hàng rào máu não với nồng độ trong dịch não – tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.
- Chuyển hóa
Albendazole bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn thành albendazole sulfoxyd (vẫn còn tác dụng), sau đó lại bị chuyển hóa thành albendazole sulfon (không còn tác dụng).
- Thải trừ
Thời gian bán thải khỏi huyết tương của Albendazole sulfoxyd khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxyd, sulfon và các chất chuyển hóa khác được thải trừ qua thận. Một lượng rất nhỏ chất chuyển hóa sulfoxyd thải trừ qua mật.
Thuốc Albendazole Stella 400mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như: giun đũa, giun mỏ, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.
- Albendazole cũng có tác dụng trên ấu trùng di trú ở da.
- Thuốc có hiệu quả với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não.
- Albendazole là thuốc được lựa chọn để điều trị bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng phải đánh giá thêm lợi ích lâu dài của việc điều trị này.
Liều dùng của thuốc Albendazole Stella 400mg
Albendazole 400mg uống khi nào?
Có thể nhai thuốc uống với một ly nước hoặc nghiền thuốc và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Liều dùng của Albendazole với từng đối tượng và từng trường hợp bệnh như sau:
Trường hợp chỉ định | Liều dùng |
Giun đũa, giun móc, giun kim hoặc giun tóc | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1 viên/ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần. Trẻ em cho tới 2 tuổi: ½ viên/ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần. |
Ấu trùng di trú ở da | Người lớn: 1 viên/ngày, uống trong 3 ngày. Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày. |
Bệnh nang sán | Người lớn: 2 viên/ngày, chia 2 lần, uống trong 28 ngày. Có thể lặp lại sau 2-3 tuần nếu cần, có khi 2 hoặc 3 đợt điều trị hoặc có thể 5 đợt nếu nang sán không phẫu thuật được. Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10-15 mg/kg/ngày, trong 28 ngày, lặp lại nếu cần. |
Ấu trùng sán lợn ở não | Người lớn và trẻ em đều dùng liều 15 mg/kg/ngày, trong 30 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần. |
Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn | Người lớn và trẻ em 2 tuổi trở lên: 1 viên/ngày, trong 3 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần. Trẻ em cho tới 2 tuổi: ½ viên/ngày, trong 3 ngày liên tiếp, có thể lặp lại sau 3 tuần. |
Không sử dụng thuốc Albendazole Stella 400mg trong trường hợp nào?
- Mẫn cảm với benzimidazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
- Phụ nữ có thai.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Albendazole Stella 400mg
Thận trọng
- Người bệnh có chức năng gan bất thường và người bị bệnh về máu cần thận trọng khi dùng Albendazole STELLA 400 mg.
- Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp (không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần, kém hấp thu glucose-galactose) thì không nên dùng thuốc này.
- Aspartame trong Albendazole STELLA 400 mg tạo ra phenylalanine có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu.
- Trước khi lái xe hay vận hành máy móc cần chú ý theo dõi đáp ứng của cơ thể với Albendazole STELLA 400 mg.
Tác dụng phụ
Có thể gặp các tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày).
Trong bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não phải dùng liều cao, dài ngày, tác dụng phụ hay xảy ra và với mức độ nặng hơn.
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Toàn thân | Sốt |
Thần kinh trung ương | Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não | |
Gan | Chức năng gan bất thường | |
Dạ dày – ruột | Đau bụng, buồn nôn, nôn | |
Da | Rụng tóc (phục hồi được) | |
Ít gặp | Toàn thân | Phản ứng dị ứng |
Máu | Giảm bạch cầu | |
Da | Ban da, mày đay | |
Thận | Suy thận cấp |
Thông thường các tác dụng không mong muốn gặp phải ở mức độ nhẹ và phục hồi được mà không cần điều trị. Khi bị giảm bạch cầu hoặc có bất thường về gan phải ngừng điều trị.
Tương tác
Thuốc tương tác với Albendazole | Tác động |
Dexamethason | Khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều Albedazole (15mg/kg/ngày) thì nồng độ ổn đỉnh lúc thấp nhất trong huyết tương của Albendazole sulfoxyd cao hơn khoảng 50%. |
Praziquantel | Nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của Albendazole sulfoxyd tăng lên 50% khi dùng cùng với praziquantel (40 mg/kg) so với dùng Albendazole đơn độc (400mg). |
Cimetidin | Ở người bị bệnh nang sán nồng độ chất chuyển hóa sulfoxyd trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazole đơn độc (20 mg/kg/ngày). |
Theophylin | Sau khi uống 1 liều Albendazole (400 mg) dược động học của theophylin (truyền aminophylin 5,8 mg/kg trong 20 phút) không thay đổi. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai
Albendazole không dùng cho phụ nữ mang thai vì thuốc có thể gây hại rất nặng cho thai nhi, trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không còn cách nào khác. Trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng Albendazole người bệnh không được mang thai. Nếu lỡ mang thai khi đang dùng thuốc thì phải ngừng thuốc ngay.
Phụ nữ cho con bú
Phụ nữ cho con bú cần thận trọng khi dùng Albendazole.
Quá liều và xử trí
Khi dùng quá liều cần điều trị các triệu chứng như: rửa dạ dày, dùng than hoạt,… và áp dụng các biện pháp cấp cứu chung.
Thuốc Albendazole 400mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Albendazole Stella 400mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Albendazole Stella 400mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Albendazole Stella 400mg như:
Thuốc Alzental được sản xuất bởi Dược phẩm Shinpoong Daewoo chứa Albendazole với hàm lượng 400mg ở dạng viên nén bao phim. Người lớn và trẻ trên 2 tuổi có thể dùng 1 viên mỗi ngày. Thuốc dùng được cho trẻ dưới 2 tuổi với liều ½ viên mỗi ngày. Thuốc có giá khá rẻ khoảng 4.200 đồng/hộp 1 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Albendazole là một loại thuốc đã được FDA phê chuẩn để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm giun ký sinh. | Albendazole không dùng được cho phụ nữ có thai, có thể gây hại nặng cho thai nhi. |
Tỷ lệ tác dụng phụ được báo cáo trong các tài liệu đã xuất bản là rất thấp, chỉ có tác dụng phụ về đường tiêu hóa xảy ra với tần suất chung chỉ > 1%. | |
Từ lâu nghiên cứu kết luận rằng Albendazole có hiệu quả cao trong điều trị bệnh u nang nhu mô não. | |
Liều dùng đơn giản, dễ nhớ, dễ sử dụng. |
Tài liệu tham khảo
1. Tác giả Kashif Malik; Anterpreet Dua (Thời gian phát hành ngày 10 tháng 04 năm 2023). Albendazole. Thời gian truy cập ngày 07 tháng 09 năm 2023, từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK553082/
2. Tác giả RJ Horton (Thời gian phát hành ngày 01 tháng 04 năm 1997). Albendazole in treatment of human cystic echinococcosis: 12 years of experience. Thời gian truy cập ngày 07 tháng 09 năm 2023, từ https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0001706X96006407
3. Tác giả Francisco Escobedo, MD và các cộng sự (Thời gian phát hành tháng 04 năm 1987). Albendazole therapy for neurocysticercosis. Thời gian truy cập ngày 07 tháng 09 năm 2023, từ https://jamanetwork.com/journals/jamainternalmedicine/article-abstract/608147
Hạnh –
Sản phẩm chính hãng, tác dụng tốt, giá rẻ