Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Agilosart 100 được sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110255623 (SĐK cũ: VD-28820-18).
Agilosart 100 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Agilosart 100 có chứa thành phần: Losartan kali 100mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110255623 (SĐK cũ: VD-28820-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Agilosart 100
Cơ chế tác dụng
Losartan thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II. Angiotensin II đóng vai trò quan trọng trong việc tăng huyết áp, kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron. Losartan cùng chất chuyển hóa chính của thuốc giúp chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II nhờ ức chế chọn lọc angiotensin II. Chất chuyển hóa của Losartan có hoạt tính mạch hơn Losartan từ 10-40 lần.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Losartan hấp thu tốt khi dùng đường uống và chuyển hóa bước đầu qua gan, nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ (Losartan) và 3-4 giờ (chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan)
Phân bố: Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương cao, trên 98%, thể tích phân bố khoảng 34L (Losartan) và 12L (chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan)
Chuyển hóa: Khoảng 14% liều dùng Losartan chuyển hóa tạo thành chất có hoạt tính
Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (35%) và phân (60%)
Thuốc Agilosart 100 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Agilosart 100 được chỉ định trong điều trị cao huyết áp cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi; điều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường kèm tăng huyết áp; phòng ngừa nguy cơ đột quỵ ở đối tượng tăng huyết áp kèm phì đại thất trái.

Liều dùng của thuốc Agilosart 100
Liều dùng
- Liều khởi đầu khuyến cáo 50 mg/ngày, tác dụng thường đạt được sau 3-6 tuần
- Liều dùng có thể tăng đến 100 mg/ngày
- Liều dùng Agilosart 100 có thể được điều chỉnh tùy theo tình trạng thực tế và khả năng đáp ứng của bệnh nhân.
Cách dùng
Thuốc Agilosart 100 dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống
Không sử dụng thuốc Agilosart 100 trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định dùng Agilosart 100 cho người mẫn cảm với lorsartan hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng
- Không dùng thuốc cho người đang mang thai
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Agilosart 100
Thận trọng
- Theo dõi chặt chẽ và cân nhắc hiệu chỉnh liều khi dùng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ cao tụt huyết áp: bệnh nhân mất nước, đang dùng thuốc lợi tiểu, hẹp động mạch thận
- Theo dõi nồng độ kali huyết khi dùng Agilosart 100 cho người cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng thận
- Cân nhắc giảm liều khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan
- Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ nhỏ suy giảm chức năng gan
- Không dùng Agilosart 100 cho trẻ nhỏ có độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73m2
- Hiện chưa có kinh nghiệm khi dùng thuốc cho bệnh nhân vừa ghép thận
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta
- Cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân hẹp van động mạch chủ và van hai lá, mắc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tụt huyết áp, đau ngực, mệt mỏi, choáng váng, mất ngủ, tiêu chảy, khó tiêu, tăng kali huyết, hạ đường huyết, đau cơ lưng, đau chân, nhiễm trùng đường niệu, viêm xoang.
- Ít gặp: hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực, đỏ mặt, nhịp tim chậm, đau nửa đầu, mề đay, ngứa, dị ứng, Gout, rối loạn tiêu hóa, ù tai, viêm phế quản, khó thở, viêm mũi, tăng tiết mồ hôi.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Cimetidin | Tăng AUC losartan khoảng 18% |
Phenobarbital | Giảm AUC losartan khoảng 20% |
Thuốc lợi tiểu giữ kali
Thuốc bổ sung kali Chất thay thế muối chứa kali |
Tăng nguy cơ tăng kali huyết |
Rifampicin, nafcilin, nevirapin, phenytoin, aminoglutethimid, carbamazepin | Giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính |
Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvediol, lithi, rituximab | Agilosart 100 làm tăng tác dụng của các thuốc dùng cùng |
NSAID | Tăng nguy cơ gây suy thận |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng Agilosart 100 cho phụ nữ có thai, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Agilosart 100 có thể gây đau đầu, mệt mỏi, choáng váng, thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều Agilosart 100: nhịp tim nhanh, tụt huyết áp, nhịp tim chậm
Xử trí: điều trị triệu chứng kết hợp điều trị hỗ trợ, phương pháp thẩm phân máu không có hiệu quả
Bảo quản
Agilosart 100 không nên đặt tại nơi gần khu vui chơi của trẻ nhỏ. Tốt nhất, Agilosart 100 nên được đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Agilosart 100 như:
Savi Losartan 50 có thành phần Losartan 50mg, cơ sở sản xuất là Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi, điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Pyzacar 50 có thành phần Losartan 50mg, cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần Pymepharco, điều trị tăng huyết áp
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Agilosart 100 do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây
Đại –
Agilosart 100 hỗ trợ kiểm soát huyết áp hiệu quả