Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc AgiFovir- F được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là QLĐB-744-19.
AgiFovir– F là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc AgiFovir- F có chứa thành phần:
- Efavirenz: 600mg
- Lamivudine: 300mg
- Tenofovir disoproxil fumarat: 300mg tương đương Tenofovir disoproxil 245mg
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: QLĐB-744-19
Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc AgiFovir- F
Cơ chế tác dụng
- Tenofovir: là thuốc kháng retrovirus (ARV), ức chế sự phiên mã ngược làm cho DNA của virus không được tạo thành để tấn công vào nhân tế bào vật chủ. Tenofovir disoproxil fumarat thủy phân diester chuyển thành tenofovir sau đó phosphoryl hóa thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA. Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men α và β-DNA polymerase của động vật có vú và men γ -DNA polymerase ở động vật có xương sống.
- Lamivudine: Lamivudin thuộc nhóm nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược. Nó được các enzym trong tế bào chuyển thành dẫn xuất có hoạt tính là lamivudin 5’-triphosphat (3TC-TP). 3TC-TP cạnh tranh với deoxycytidin triphosphat tự nhiên và làm sự tổng hợp DNA của virus bị kết thúc sớm. Lamivudin có hoạt tính lên virus HIV typ1, 2 và ức chế virus viêm gan B ở người bệnh mạn tính.
- Efavirenz: Efavirenz thuộc nhóm không nucleosid, có tác dụng ức chế không cạnh tranh nhưng đặc hiệu lên enzym phiên mã ngược của HIV-1, do đó ức chế sự nhân lên của HIV-1. Thuốc không gắn được vào enzym phiên mã ngược của HIV- 2, nên không có tác dụng lên HIV- 2. Trên HIV-1, efavirenz có tác dụng hiệp đồng với các nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược với thuốc ức chế protease của HIV.
Đặc điểm dược động học
Đặc điểm | Tenofovir | Lamivudine | Efavirenz |
---|---|---|---|
Hấp thu | Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1- 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc ở người đói khoảng 25% và tăng cao khi uống với bữa ăn giàu chất béo. | Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnhtrong huyết tương đạt sau khoảng 1 giờ lúc đói và 3,2 giờ lúc no. Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc. Sinh khả dụng ở người lớn nhiễm HIV khoảng 80-87% | Nồng độ đỉnh của efavirenz trong huyết tương đạt được 3-5 giờ sau mỗi lần uống và nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được sau 6-7 ngày uống thuốc liên tục. Sinh khả dụng tăng khi uống thuốc sau bữa ăn giàu chất béo. |
Phân bố | Phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan | Khoảng 10% lamivudin qua hàng rào máu não. Tỷ lệ nồng độ trong dịch não tủy/nồng độ huyết thanh là 0,12. | Thuốc đi qua hàng rào máu-não và có trong dịch não tủy. |
Chuyển hóa | Nửa đời thải trừ của tenofovir là 12- 18 giờ. | Chuyển hóa trong tế bào thành dạng triphosphat có hoạt tính, Lamivudine bị chuyển hóa ít ở gan. | Chuyển hóa chủ yếu qua hệ thống cytochrom P450 thành dạng không có tác dụng. |
Thải trừ | Đào thải chủ yếu qua nước tiểu | Đào thải phần lớn qua thận dưới dạng không đổi. | 14-34% liều dùng được đào thải theo nước tiểu chủ yếu dưới dạng chuyển hoá, < 1% đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi. 16-61% liều dùng được đào thải theo phân chủ yếu dưới dạng không đổi. |
Thuốc AgiFovir- F được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc AgiFovir- F kết hợp liều cố định tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin và efavirenz được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn trên 18 tuổi bị nhiễm HIV-1.
Liều dùng của thuốc AgiFovir- F
Liều khuyến cáo của AgiFovir- F là uống 1 viên/ lần/ ngày.
AgiFovir- F dùng đường uống, nên uống thuốc xa bữa ăn, tốt nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ để giảm các phản ứng phụ của efavirenz trên hệ thần kinh trung ương.
Không sử dụng thuốc AgiFovir- F trong trường hợp nào?
- Mẫn cảm với tenofovir, lamivudin, efavirenz hoặc bất kỳ thành phần nào của AgiFovir- F.
- Bệnh thận nặng.
- Suy gan nặng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc AgiFovir- F
Thận trọng
- Không dùng AgiFovir- F cùng với bất kỳ thuốc nào khác có chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc lamivudin hoặc efavirenz.
- Không dùng đồng thời AgiFovir- F với didanosin, thuốc chứa cytidin (emtricitabin), thuốc chứa adefovir dipivoxil.
- Cần theo dõi chức năng thận thường xuyên hơn ở bệnh nhân có nguy cơ, tiền sử suy thận và những bệnh nhân suy thận.
- Tránh sử dụng AgiFovir- F đồng thời hoặc nếu gần đây bệnh nhân vừa sử dụng một sản phẩm thuốc gây độc cho thận. Nếu bắt buộc phải dùng chung cần theo dõi chức năng thận hàng tuần
- Tránh dùng ở những bệnh nhân đã từng điều trị với thuốc kháng retrovirus có chủng đột biến K65R.
- Thận trọng khi dùng AgiFovir- F điều trị cho những bệnh nhân lớn tuổi
- Những bệnh nhân bị viêm gan B, C mãn tính và được điều trị với trị liệu kháng retrovirus kết hợp có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn ở gan nặng và có thể gây tử vong.
- Những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan trước đó kể cả viêm gan mãn tính thể hoạt động có sự tăng tần số xuất hiện các bất thường về chức năng trong suốt thời gian trị liệu kháng retrovirus kết hợp cần được theo dõi. Nếu bệnh gan trở nên xấu hơn phải cân nhắc để điều trị gián đoạn hoặc ngừng điều trị.
- Ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với các thuốc khác gây độc gan cần giám sát các enzym gan.
- Nên ngưng điều trị bằng AgiFovir- F (do tenofovir có cấu trúc liên quan đến các đồng đẳng nucleosid) nếu có sự tăng lactat huyết có triệu chứng và nhiễm acid lactic/ nhiễm acid chuyển hóa, chứng gan to tiến triển, hoặc sự tăng nhanh nồng độ aminotransferase.
- Nên thận trọng khi dùng các đồng đẳng nucleosid cho bất kỳ bệnh nhân nào có chứng gan to, viêm gan hoặc các yếu tố nguy cơ khác được biết cho bệnh gan và chứng nhiễm mỡ ở gan.
- Cần duy trì việc theo dõi lâm sàng chặt chẽ bởi những thầy thuốc có kinh nghiệm trong điều trị những bệnh liên quan đến HIV để tránh xảy ra nhiễm trùng cơ hội
- Trị liệu kháng retrovirus, kể cả thuốc kết hợp liều cố định như AgiFovir- F không ngăn ngừa được nguy cơ lây truyền HIV cho những người khác thông qua quan hệ tình dục hay sự lây nhiễm qua máu. Cần sử dụng biện pháp phòng ngừa thích hợp để ngăn ngừa lây truyền HIV.
- Nên kiểm tra lâm sàng kể cả đánh giá các dấu hiệu thể chất của sự phân bố lại mỡ, đo lipid huyết thanh và glucose huyết lúc nhịn ăn, kiểm soát sự rối loạn lipid để tránh loạn dưỡng mỡ và những bất thường về chuyển hóa
- Theo dõi các bất thường về xương, vì tenofovir có thể làm giảm mật độ xương, phải theo dõi xương ở người có bệnh sỏi bị gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương. Cần gặp bác sĩ nếu bị đau và nhức khớp, cứng khớp hoặc khó khăn trong việc di chuyển.
- Không khuyến cáo dùng AgiFovir- F cho những bệnh nhân đã có phản ứng da đe dọa tính mạng (ví dụ hội chứng Stevens-Johnson) khi dùng một NNRTI.
- Bệnh nhân nên gặp bác sĩ nếu có các triệu chứng như trầm cảm nặng, rối loạn tâm thần, có ý nghĩ tự sát để đánh giá khả năng những triệu chứng này có liên quan đến việc dùng thuốc chứa efavirenz hay không. Nếu có, bác sĩ cần xác định xem những nguy cơ của việc tiếp tục điều trị có hơn hẳn những lợi ích mang lại hay không.
- Thận trọng ở bệnh nhân đã có tiền sử động kinh.
- Bệnh nhân cao tuổi có khả năng chức năng gan hoặc thận giảm nên cần thận trọng khi dùng AgiFovir- F
Tác dụng phụ
Hay gặp | Tăng triglycerid lúc đói, cholesterol toàn phần, lipoprotein cholesterol tỉ trọng cao và cholesterol tỉ trọng thấp, giảm phosphat máu, ho, triệu chứng ở mũi, chóng mặt, rối loạn chú ý, nhức đầu, mất ngủ, buồn ngủ, lo âu, trầm cảm… |
Ít gặp | Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, kích động, mất trí nhớ, mất điều hòa, lú lẫn, co giật, hung hăng, hưng phấn, ảo giác, hưng cảm, hoang tưởng, có ý tưởng hoặc muốn tự tử, viêm gan cấp, hội chứng Stevens-Johnson… |
Hiếm gặp | Nhiễm acid lactic, suy thận, bệnh lý ống thận, tăng creatinin huyết |
Rất hiếm gặp | Bất sản hồng cầu, khó thở, bệnh thần kinh ngoại biên, hoại tử ống thận cấp |
Chưa rõ tần suất | Loạn dưỡng mỡ, hạ kali máu, run, loạn thần, suy gan, gan nhiễm mỡ, viêm thận, tiêu cơ vân, nhuyễn xương, yếu cơ, bệnh cơ, hoại tử xương, ù tai, hội chứng phục hồi miễn dịch, đỏ bừng mặt |
Tương tác
Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận | Làm tăng nồng độ tenofovir hoặc các thuốc dùng chung. |
Thuốc ức chế protease HIV, thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid/ không nucleosid | Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc này |
Aminoglycosid, polypeptid, glucopeptid, polymyxin, amphotericin B. | Có thể làm tăng khả năng gây độc cho thận |
Zalcitabin | Lamivudin có thể ức chế sự phosphoryl hóa nội bào của zalcitabin |
Terfenadin, astemizol, cisaprid, midazolam, triazolam, pimozid, bepridil hoặc các alkaloid nấm cựa gà | Ức chế sự chuyển hóa của các thuốc này có thể dẫn đến các trường hợp nghiêm trọng, đe dọa tính mạng. |
Voriconazol | Chống chỉ định dùng đồng thời AgiFovir- F và voriconazol. |
atorvastatin, pravastatin, simvastatin | Làm giảm nồng độ trong huyết tương của statin. Nên theo dõi định kỳ nồng độ cholesterol và có thể cần phải điều chỉnh liều của statin. |
Methadon | Làm giảm nồng độ trong huyết tương của methadon dẫn đến các dấu hiệu cai nghiện thuốc phiện. Cần theo dõi các dấu hiệu cai nghiện và tăng liều methadon để làm giảm hội chứng cai thuốc. |
Thảo dược St.John hay cây nọc sởi | Nồng độ trong huyết tương của efavirenz có thể bị giảm dẫn đến giảm tác dụng của efavirenz. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng AgiFovir- F trong thời kỳ mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Lamivudin được bài tiết vào sữa mẹ, chưa rõ tenofovir và efavirenz có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Hiện chưa có đủ thông tin về những tác động của tenofovir, lamivudin, efavirenz ở trẻ sơ sinh, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Ngoài ra, những phụ nữ bị nhiễm HIV được khuyến cáo không cho con bú trong bất kỳ hoàn cảnh nào để tránh lây truyền HIV cho con.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng | Có rất ít thông tin về quá liều AgiFovir- F.
Triệu chứng quá liều do efavirenz chủ yếu là biểu hiện rối loạn thần kinh: Không kiểm soát được vận động, chóng mặt, nhức đầu, khó tập trung, bồn chồn, lú lẫn, quên, khó ngủ, co giật các cơ |
Xử trí | Bệnh nhân phải được theo dõi các dấu hiệu ngộ độc và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết. Trợ giúp về tâm lý cho bệnh nhân tự sát bằng thuốc.
|
Thuốc AgiFovir– F giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc AgiFovir- F hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc AgiFovir- F tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc AgiFovir- F như:
- Acriptega có chứa Dolutegravir, Lamivudin, Tenofovir disoproxil có tác dụng điều trị nhiễm HIV 1,2 và viêm gan B. Acriptega được sản xuất bởi Công Ty Dược Phẩm Mylan Laboratories Limited, hộp có 1 lọ 30 viên và hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 1,250,000đ.
- Efavirenz stada 600 mg chứa Efavirenz có tác dụng điều trị nhiễm HIV. Efavirenz stada 600 mg được sản xuất bởi Công Ty Trách nhiệm hữu hạn LD Stada, hộp có 3 vỉ x 10 viên và hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 545,000đ.
Tại sao nên lựa chọn thuốc AgiFovir- F?
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Anchalee Avihingsanon và cộng sự (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2017), Efficacy and safety of a once-daily single-tablet regimen of tenofovir, lamivudine, and efavirenz assessed at 144 weeks among antiretroviral-naïve and experienced HIV-1-infected Thai adults. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28627427/
- Tác giả Bárbara Costa, Nuno Vale (Đăng ngày 31 tháng 12 năm 2022), Efavirenz: History, Development and Future.Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36671473/
Lee Nam –
Tìm mãi mới được chỗ bán, NV rất nhiệt tình nữa