Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc A.T Lisinopril 10 mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 89311020840.
A.T Lisinopril 10 mg là thuốc gì?
Thành phần
A.T Lisinopril 10 mg có chứa thành phần:
Hoạt chất: Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 10mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Trình bày
SĐK: 893110208400
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc A.T Lisinopril 10 mg
Cơ chế tác dụng
Lisinopril có tác dụng ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II do đó làm giảm huyết áp. Lisinopril ức chế men chuyển làm giảm nồng độ aldosteron và angiotensin II do đó làm giảm ứ nước và natri, làm giãn mạch ngoại vi tuần hoàn. Với bệnh nhân bị suy tim, Lisinopril ức chế men chuyển là, giảm căng thành mạch và giảm hậu gánh, làm tăng chỉ số tim và tăng cung lượng, tăng co bóp tim
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Lisinopril được hấp thu chậm và không hoàn toàn trong đường tiêu hóa, 6-60% liều dùng được hấp thu. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc, thuốc đạt nồng độ tối đa sau 7 giờ
- Chuyển hóa: Lisinopril được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu
- Phân bố: Lisinopril không liên kết với protein huyết tương
- Thải trừ: thời gian bán thải của thuốc là 12 giờ
Thuốc A.T Lisinopril 10 mg được chỉ định trong bệnh gì?
A.T Lisinopril 10 mg được dùng trong điều trị suy tim sung huyết, tăng huyết áp và nhồi máu cơ tim

Liều dùng của thuốc A.T Lisinopril 10 mg
- Tăng huyết áp vô căn: liều khởi đầu là 10mg/ngày, liều duy trì là 20mg/ngày, tối đa 80mg/ngày
- Tăng huyết áp do mạch máu thận: liều khởi đầu là 5mg/ngày và điều chỉnh liều phụ thuộc vào sự đáp ứng về huyết áp
- Suy tim sung huyết: liều khởi đầu là 2,5-5mg/ngày, liều thông thường là 10-20mg/ngày
- Nhồi máu cơ tim cấp: liều ban đầu 5mg/ngày sau đó dùng liều duy trì 10mg/ngày
Cách dùng của thuốc A.T Lisinopril 10 mg
Uống A.T Lisinopril 10 mg với nước
Không sử dụng thuốc A.T Lisinopril 10 mg trong trường hợp nào?
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển, do di truyền
Người bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hẹp động mạch thận hai bên, bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận 1 bên đơn độc
Phụ nữ có thai, cho con bú
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc A.T Lisinopril 10 mg
Thận trọng
Nếu bệnh nhân bị tụt huyết áp thì nên được theo dõi ở tư thế nằm và bù dịch nếu tụt huyết áp nặng
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc bổ sung/giữ kali, có tiền sử tổn thương chức năng thận
Tác dụng phụ
Chóng mặt, to đầu, khô khan, tụt huyết áp, tiêu chảy, nổi mề đay
Tương tác
Indomethacin và các thuốc chống viêm không steroid | giảm hiệu quả của Lisinopril. |
Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali | tăng kali máu |
Thuốc lithi va digoxin | tăng khi dùng đồng thời với lisinopril |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng A.T Lisinopril 10 mg
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng A.T Lisinopril 10 mg
Quá liều và xử trí
Quá liều thuốc có thể gây giảm huyết áp, điều trị cho bệnh nhân bằng cách truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương, lọc máu
Sản phẩm tương tự
- Lisinopril ATB 10mg có thành phần chính là Lisinopril, được sản xuất bởi S.C. Antibiotice S.A., dùng điều trị tăng huyết áp và suy tim
- Lisiplus HCT 20/12.5 có thành phần chính là Lisinopril, Hydrochlorothiazide, được sản xuất bởi công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm , dùng điều trị tăng huyết áp
Tài liệu tham khảo
Lisinopril, truy cập ngày 19 tháng 07 năm 2025 từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Lisinopril
Huyền –
A.T Lisinopril 10 mg tác dụng tốt date xa