Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ziptum Sachet 300mg được sản xuất bởi Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-22196-19
Ziptum Sachet là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Ziptum Sachet có chứa thành phần:
- Cefdinir 300mg
- Tá dược vừa đủ 1 gói
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VN-22196-19
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói bột
Xuất xứ: Ấn Độ
Tác dụng của thuốc Ziptum Sachet
Cơ chế tác dụng
Cefdinir là một loại kháng sinh thế hệ thứ ba hoạt động bằng cách phá hủy thành tế bào vi khuẩn. Các protein liên kết penicillin (PBPs) trên màng vi khuẩn là đích tác động của Cefdinir. Khi liên kết với các protein này, Cefdinir ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào, dẫn đến sự chết của vi khuẩn.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Khi uống Cefdinir, thuốc sẽ được hấp thu chủ yếu ở ruột non và đi vào máu. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm một phần lượng thuốc được hấp thu, nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả điều trị.
Phân bố: Cefdinir có khả năng phân bố rộng rãi trong cơ thể, đạt được nồng độ đủ để tác dụng lên các vi khuẩn gây bệnh tại nhiều vị trí khác nhau, như phổi, tai giữa và xoang.”
Chuyển hóa và thải trừ: Sau khi hoàn thành nhiệm vụ diệt khuẩn, Cefdinir sẽ được đào thải chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của Cefdinir trong cơ thể tương đối ngắn (1-2 giờ), giúp giảm nguy cơ tác dụng phụ.
Thuốc Ziptum Sachet được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Ziptum Sachet được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: nhiễm trùng da và mô mềm, viêm xoang, viêm amidan/viêm họng, viêm phế quản mạn tính, viêm phổi
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm trùng da và mô mềm, viêm tai giữa
Liều dùng của thuốc Ziptum Sachet
Liều dùng khuyến cáo cho các loại nhiễm khuẩn thông thường là 600mg mỗi lần, sử dụng một lần mỗi ngày trong 10 ngày. Đối với bệnh nhân viêm phổi và nhiễm trùng da, liều dùng cần được điều chỉnh linh hoạt tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người. Thông thường, việc chia nhỏ liều thành 2 lần mỗi ngày là khuyến cáo.
Uống Cefdinir cách xa bữa ăn để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
Chỉ định | Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi | Thời gian điều trị |
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng | 1 gói x 2 lần/ngày | – | 10 ngày |
Đợt cấp viêm phế quản mạn | 1 gói x 2 lần/ngày hoặc 2 gói/lần/ngày | – | 10 ngày hoặc 6 ngày |
Viêm xoang cấp | 1 gói x 2 lần/ngày hoặc 2 gói/lần/ngày | 7 mg/kg 2 lần/ngày hoặc 14 mg/kg/lần/ngày | 10 ngày |
Viêm họng/Viêm amidan | 1 gói x 2 lần/ngày hoặc 2 gói/lần/ngày | 7 mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14 mg/kg/lần/ngày | 5-10 ngày hoặc 10 ngày |
Viêm da và mô mềm không biến chứng | 1 gói x 2 lần/ngày | 7 mg/kg 2 lần/ngày | 10 ngày |
Không sử dụng thuốc Ziptum Sachet trong trường hợp nào?
Những người mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của Ziptum Sachet 300mg không nên sử dụng thuốc này.
Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi cũng không được chỉ định sử dụng Ziptum Sachet.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ziptum Sachet 300mg
Thận trọng
Cefdinir cần được sử dụng thận trọng ở:
- Người dị ứng penicillin hoặc cephalosporin.
- Người bị suy thận, đặc biệt khi độ thanh thải creatinine < 30ml/phút.
- Người cao niên, trẻ nhỏ, và những người mệt mỏi.
- Người đang điều trị các bệnh khác, đặc biệt là bệnh tiêu hóa.
- Người có tiền sử viêm đại tràng.
- Người bị dị ứng với các thành phần của thuốc (như sucrose, lactose, aspartame).
- Người bệnh đái tháo đường, người không tiêu hóa được đường lactose, người bệnh phenylketonuria
Tác dụng không mong muốn
Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng, viêm đại tràng, viêm đại tràng màng giả
Phản ứng quá mẫn: sốc phản vệ (khó thở, phù mạch, mày đay), hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson
Huyết học: Giảm các tế bào máu (máu đỏ, bạch cầu, tiểu cầu).
Hô hấp: Viêm phổi, hội chứng PIE.
Thận: Suy thận cấp.
Gan: Viêm gan, suy gan, da vàng
Khác: Choáng, rối loạn thần kinh (khó chịu, chóng mặt, ù tai).
Tương tác thuốc
Tương tác với | Tác động |
Thuốc kháng acid (chứa nhôm hoặc magie) | Giảm hấp thu Cefdinir |
Probenecid | Tăng nồng độ Cefdinir trong huyết tương |
Thuốc bổ sung sắt và thực phẩm chứa sắt | Giảm hấp thu Cefdinir |
Xét nghiệm | |
|
Dương tính giả khi sử dụng nitroprusside |
|
Dương tính giả khi sử dụng Clinitest, Benedict hoặc Fehling |
|
Dương tính giả |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Việc sử dụng Cefdinir cho phụ nữ mang thai và cho con bú cần được cân nhắc kỹ lưỡng do chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu về tính an toàn của thuốc.
Quá liều và xử trí
Quá liều cefdinir có thể gây ra các triệu chứng như buồn nôn, nôn và đau bụng. Mặc dù chưa có báo cáo cụ thể về quá liều ở người, nhưng việc sử dụng thuốc quá liều có thể gây hại cho thận. Do đó, việc tuân thủ đúng liều lượng và chỉ định của bác sĩ là rất quan trọng.
Thuốc Ziptum Sachet giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Ziptum Sachet hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Ziptum Sachet tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Ziptum Sachet như:
Thuốc Akudinir-300, sản xuất bởi Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd, có giá 65.000đ/hộp, chứa hoạt chất Cefdinir 300mg, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được sử dụng để điều trị viêm phổi, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp, nhiễm khuẩn da, và đợt cấp viêm phế quản mạn.
Thuốc Tenadinir 300mg, chứa hoạt chất Cefdinir, do Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. (Ấn Độ) sản xuất với giá 300.000đ/hộp, có tác dụng diệt khuẩn chống lại vi khuẩn gram (-) và gram (+), được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn da, viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản mạn, viêm xoang, viêm họng và viêm amidan do các vi khuẩn nhạy cảm.
Tài liệu tham khảo
- Brianna Cardinale, Tracy N Zembles, Katie Ray, Glenn Bushee, Melodee Liegl, Pippa Simpson, Michelle Mitchell. (Ngày 21 tháng 7 năm 2022). Retrospective Comparison of Cefdinir, Cephalexin, and Sulfamethoxazole-Trimethoprim in the Treatment of Outpatient Pediatric Urinary Tract Infections. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/35861216/
- Caroline M Perry, Lesley J Scott. (Năm 2004). Cefdinir: a review of its use in the management of mild-to-moderate bacterial infections. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15212560/
Quang –
Sau sử dụng Ziptum Sachet để điều trị viêm họng, đau họng, sốt giảm đi rõ rệt chỉ sau vài ngày uống