Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Lamictal 25mg được sản xuất bởi Công ty Glaxo Smith Kline (GSK), có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-15906-12
Lamictal 25mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Lamictal 25mg có chứa thành phần:
- Lamotrigine 25mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VN-15906-12
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Anh
Tác dụng của thuốc Lamictal 25mg
Cơ chế tác dụng
Lamotrigine:
- Ức chế chọn lọc các kênh natri trạng thái bất hoạt nhanh, làm giảm dòng natri, ổn định tế bào thần kinh và giảm giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh (glutamate, aspartate).
- Ít ảnh hưởng đến serotonin, norepinephrine, dopamine.
- Có thể tương tác với kênh canxi.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu Lamotrigine: Nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối 98%.
- Nồng độ đỉnh: Đạt được trong 1,4 – 4,8 giờ.
- Phân bố: Lamotrigine được phân bố tốt trong cơ thể, với 55% liên kết với protein trong máu. Thể tích phân bố trung bình dao động từ 0,9 đến 1,3 lít cho mỗi kg trọng lượng cơ thể.
- Chuyển hóa: Chủ yếu qua liên hợp axit glucuronic (2-N-glucuronide không hoạt động là chất chuyển hóa chính). Chuyển hóa bởi UGT trong gan, không liên quan đến CYP.
- Thải trừ: Qua nước tiểu (chất chuyển hóa glucuronide), thời gian bán thải 15-30 giờ.
Thuốc Lamictal 25mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Lamictal 25mg điều trị:
- Động kinh: Điều trị cho người lớn và trẻ em (>2 tuổi) với các loại động kinh khác nhau, bao gồm co cứng – co giật và co giật trong hội chứng Lennox – Gastaut.
- Rối loạn lưỡng cực: Phòng ngừa các đợt thay đổi tâm trạng ở người lớn (≥18 tuổi).
Liều dùng của thuốc Lamictal 25mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
Đối tượng | Tuần 1-2 | Tuần 3-4 | Tuần 5 trở đi |
Điều trị động kinh | |||
Người lớn (> 12 tuổi) | 1 viên/ngày | 2 viên/ngày | 4-8 viên/ngày (1 hoặc 2 lần) |
Trẻ em (2-12 tuổi) | |||
|
0,3 mg/kg (1-2 lần/ngày) | 0,6 mg/kg (1-2 lần/ngày) | 1-10 mg/kg/ngày (1 hoặc 2 lần), tối đa 8 viên/ngày |
|
0,15 mg/kg (1 lần/ngày) | 0,3 mg/kg (1 lần/ngày) | 1-5 mg/kg/ngày (1 hoặc 2 lần), tối đa 8 viên/ngày |
|
0,6 mg/kg (2 lần/ngày) | 1,2 mg/kg (2 lần/ngày) | 5-15 mg/kg/ngày (1 hoặc 2 lần), tối đa 16 viên/ngày |
|
0,3 mg/kg (1-2 lần/ngày) | 0,6 mg/kg (1-2 lần/ngày) | 1-10 mg/kg/ngày (1 hoặc 2 lần), tối đa 8 viên/ngày |
Trẻ em < 2 tuổi | Chưa nghiên cứu và khuyến cáo không sử dụng | ||
Rối loạn lưỡng cực (Người lớn từ 18 tuổi trở lên) | |||
Kết hợp thuốc ức chế glucuronid (Valproate) | ½ viên (uống 1 viên cách ngày) | 1 viên (1 lần/ngày) | Tuần 5: 2 viên (1 hoặc 2 lần/ngày)
Tuần 6: 4 viên (1 hoặc 2 lần), tối đa 8 viên/ngày |
Kết hợp thuốc cảm ứng glucuronid (không Valproate) | 2 viên (1 lần/ngày) | 4 viên (2 lần/ngày) | Tuần 5: 8 viên (2 lần/ngày)
Tuần 6: 12 viên, tối đa 16 viên/ngày (tuần 7, 2 lần/ngày) |
Đơn trị liệu hoặc kết hợp không ức chế/cảm ứng glucuronid | 1 viên (1 lần/ngày) | 2 viên (1 hoặc 2 lần/ngày) | Tuần 4: 4 viên (1 hoặc 2 lần)
Tuần 6: 8 viên (từ 4-16 viên, 1 hoặc 2 lần/ngày) |
Không sử dụng thuốc Lamictal 25mg trong trường hợp nào?
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Lamictal 25mg.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Lamictal 25mg
Thận trọng
- Ban da: Phổ biến, thường nhẹ và tự khỏi. Tuy nhiên, có thể gặp ban nặng.
- Hội chứng thực bào máu: Nguy cơ hiếm gặp.
- Trầm cảm/Rối loạn lưỡng cực: Nguy cơ cao hơn ở bệnh nhân động kinh. Cần theo dõi chặt chẽ.
- ECG bất thường: Nguy cơ thấp, cần thận trọng ở người có hội chứng Brugada.
- Ngừng thuốc đột ngột: Có thể gây co giật. Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc.
- Lái xe/Vận hành máy móc: Cẩn thận vì Lamictal có thể ảnh hưởng đến khả năng phối hợp và thị lực.
Tác dụng không mong muốn
Hệ cơ quan | Thường gặp, rất thường gặp | Hiếm, rất hiếm gặp |
Cơ xương khớp | Đau khớp, đau lưng | Các phản ứng giống lupus |
Da | Ban trên da | Phản ứng dị ứng da nặng, hoại tử da, tóc rụng |
Gan mật | Suy giảm chức năng gan | |
Huyết học | Bệnh về máu, bạch cầu giảm, thiếu máu, giảm tiểu cầu, hội chứng thực bào máu | |
Mắt | Nhìn đôi, nhìn mờ, viêm kết mạc | |
Miễn dịch | Dị ứng | |
Thần kinh | Nhức đầu, an thần, khó ngủ, không ngủ được, hoa mắt, run | Giật cơ, ảo giác, lẫn lộn, cơn ác mộng |
Tiêu hoá | Buồn nôn, nôn, ỉa chảy | |
Toàn thân và tại chỗ | Suy nhược |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác | Lưu ý |
Thuốc cảm ứng CYP3A4 (Carbamazepine, Phenobarbital, Phenytoin, Primidone) | Tăng chuyển hóa Lamictal | Giảm liều Lamictal |
Valproate | Ức chế glucuronid hóa Lamictal | Tăng liều Lamictal |
Việc dùng thuốc tránh thai kết hợp | Tăng độ thanh thải Lamictal | Tăng liều Lamictal |
Dofetilide | Ức chế bài tiết ống thận Lamictal | Không dùng đồng thời |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Thai kỳ:
- Sử dụng Lamictal chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Nguy cơ dị tật bẩm sinh có thể tăng nhẹ, đặc biệt là hở vòm miệng.
- Nồng độ Lamictal có thể giảm trong thai kỳ, cần theo dõi và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Cho con bú: Cân nhắc lợi ích/nguy cơ cho con bú so với sử dụng Lamictal.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng:
- Rung giật nhãn cầu
- Mất thăng bằng
- Mất tỉnh táo, lơ mơ
- Động kinh cơn lớn
- Mất ý thức hoàn toàn
- Giãn rộng phức bộ QRS trên điện tim (ECG)
Xử trí:
- Nhập viện: Cần thiết cho tất cả các trường hợp quá liều.
- Điều trị hỗ trợ:
- Duy trì các chức năng sống
- Điều trị triệu chứng theo biểu hiện
- Biện pháp giảm hấp thu:
- Gây nôn (trong vòng 1 giờ sau khi uống)
- Than hoạt tính (trong vòng 4 giờ sau khi uống)
- Theo dõi:
- Theo dõi ECG
- Theo dõi nồng độ LTG trong huyết tương
Thuốc Lamictal 25mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Lamictal 25mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Lamictal 25mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Lamictal 25mg như:
Thuốc Lamictal 50, có giá bán 170.000đ/hộp, do GlaxoSmithKline Pte., Ltd, Singapore sản xuất, chứa Lamotrigine 50mg, được sử dụng để điều trị bệnh động kinh bằng cách tác động trực tiếp lên hệ thống thần kinh trung ương, và chỉ định kết hợp với các thuốc chống co giật để kiểm soát cơn động kinh ở người trưởng thành, chống động kinh toàn thể trong hợp chất Lennox-Gastaut ở trẻ em và người lớn, và thay thế cho các thuốc chống động kinh cục bộ.
Thuốc Lamostad 50, có giá bán 120.000đ/hộp, do Công ty liên doanh TNHH Stada sản xuất, chứa thành phần Lamotrigine 50mg, thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, thường được chỉ định kết hợp điều trị động kinh cục bộ ở người lớn và chuyển từ nhóm thuốc động kinh cảm ứng men ở bệnh nhân động kinh cục bộ đang điều trị đơn liều.
Tài liệu tham khảo
- Bárbara Costa and Nuno Vale. (Ngày 23 tháng 3 năm 2023). Understanding Lamotrigine’s Role in the CNS and Possible Future Evolution. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024, từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC10093959/
- Frank M C Besag, Michael J Vasey, Aditya N Sharma, Ivan C H Lam. (Ngày 8 tháng 10 năm 2021). Efficacy and safety of lamotrigine in the treatment of bipolar disorder across the lifespan: a systematic review. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34646439/
Hưng –
Tôi rất hài lòng với Lamictal, thuốc này đã giúp tôi kiểm soát được các cơn động kinh