Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc A.T Nicardipine 10mg/10ml được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-36200-22.
A.T Nicardipine 10mg/10ml là thuốc gì?
Thành phần
Thành phần trong ống thuốc A.T Nicardipine 10mg/10ml có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Nicardipine hydrochloride | 10mg |
Phụ liệu | Vừa đủ 10ml |
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Trình bày
SĐK: VD-36200-22.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10ml.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc A.T Nicardipine 10mg/10ml
Cơ chế tác dụng
Nicardipine là 1 thuốc có thể ức chế chậm kênh calci thế hệ 2. Thuốc có tính chọn lọc khá cao trên những kênh canxi tuýp L có tại cơ trơn các mạch máu so với ảnh hưởng trên những tế bào cơ tim. Nếu dùng 1 nồng độ thuốc rất thấp, thuốc ngăn cản dòng canxi đi vào trong tế bào. Tác động này sẽ thể hiện mạnh mẽ nhất tại cơ trơn động mạch. Sự ức chế này biểu hiện rõ rệt thành các thay đổi của huyết áp.
Khi sử dụng thuốc toàn thân, Nicardipine có thể gây giãn mạch, từ đó khiến tổng kháng lực ở ngoại biên lẫn huyết áp giảm xuống. Ngoài ra nó còn làm cung lượng tim tăng lên, kéo dài và tần số tim bị giảm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Do dùng theo đường tĩnh mạch nên Nicardipine sẽ đi ngay vào tuần hoàn.
Phân bố: Tỷ lệ thuốc gắn vào protein khá lớn với dải nồng độ rộng.
Chuyển hóa: CYP3A4 là yếu tố thúc đẩy chuyển hóa Nicardipine. Chất chuyển hóa được tìm thấy nhiều nhất là 1 glucuronide của dạng hydroxy. Nó hình thành sau quá trình oxy hóa phân tách nhóm N-methylbenzyl và sự oxy hóa pyridin.
Thải trừ: Sau 96 tiếng tiêm tĩnh mạch, có khoảng 49% thuốc có mặt tại nước tiểu và 43% có ở phân. Thuốc thải trừ ra ngoài theo 3 pha là alpha, beta và gamma với các giá trị lần lượt 6,4 phút; 1,5 tiếng và 7,9 tiếng.
Thuốc A.T Nicardipine 10mg/10ml chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được sử dụng cho trường hợp huyết áp tăng có sự đe dọa với tính mạng như:
- Huyết áp động mạch tăng thể ác tính.
- Bóc tách động mạch chủ.
- Tiền sản giật mức độ nặng.
Ngoài ra, thuốc còn chỉ định hạ huyết áp sau phẫu thuật.
Liều dùng và cách dùng thuốc A.T Nicardipine 10mg/10ml
Cách pha Nicardipine
- Dùng thuốc để truyền liên tục qua đường tĩnh mạch.
- Pha loãng thuốc thành nồng độ 0,1-0,2 mg/ml rồi mới tiến hành truyền. 1 lọ thuốc có thể pha loãng bằng 48-96ml dung dịch truyền tĩnh mạch thích hợp.
Cách tính liều truyền Nicardipine
Người lớn:
- Khởi đầu với liều 3-5mg/giờ, truyền liên tục khoảng 15 phút. Nếu như cần có thể tăng từ 0,5-1mg sau mỗi 15 phút. Không truyền quá 15mg mỗi tiếng.
- Duy trì: Khi đã có hiệu quả mong muốn, phải giảm dần liều lượng và thường duy trì với liều 2-4mg/giờ.
Chuyển sang sử dụng thuốc hạ áp nang uống chứa Nicardipine hàm lượng 20mg, ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên. Hoặc dùng dạng giải phóng kéo dài hàm lượng 50mg, ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Người lớn tuổi: Nên dùng 1-5mg/giờ để bắt đầu. Sau nửa tiếng, tùy vào tình hình bệnh nhân để tăng hay giảm 0,5mg mỗi tiếng. Không dùng quá 15mg mỗi giờ.
Người có thai sử dụng tương tự bệnh nhân lớn tuổi. Thường với tiền sản giật không dùng hớn 4mg mỗi tiếng.
Người suy gan cần có sự thận trọng và được chỉ định phác đồ riêng.
Người bị suy thận sử dụng tương tự người lớn tuổi.
Trẻ nhỏ chỉ dùng vào trường hợp đặc biệt:
- Khởi đầu bằng liều 0,5-5 mcg/kg mỗi phút.
- Duy trì với 1-4 mcg/kg mỗi phút.
Không sử dụng thuốc A.T Nicardipine 10mg/10ml trong trường hợp nào?
- Bị sốc tim.
- 8 ngày gần đây có tình trạng nhồi máu cơ tim.
- Tiền sử quá mẫn Nicardipine hay các tá dược của thuốc này.
- Đau thắt ngực cấp tính hay không ổn định.
- Tăng huyết áp bù.
- Van động mạch chủ bị hẹp giai đoạn muộn.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc A.T Nicardipine 10mg/10ml
Thận trọng
- Thuốc có thể khiến tụt huyết áp đột ngột và gây nhịp nhanh. Nếu như có tình trạng này nên giảm nửa liều hoặc ngưng thuốc.
- Sử dụng thận trọng cho người bị phù phổi, suy tim sung huyết. Nhất là với người đang uống thuốc chẹn beta.
- Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân có sự nghi ngờ thiếu máu mạch vành, suy gan, thận.
- Với các bệnh nhân đang có tăng áp lực nội sọ nên được theo dõi cả tình trạng này nhằm tính lực tưới máu lên não.
- Dùng thận trọng cho các bệnh nhân nhồi máu não cấp.
- Để hạn chế những phản ứng ở vị trí tiêm, cần phải thay đổi vị trí tiêm truyền thường xuyên.
- Đặc biệt cẩn trọng ở đối tượng trẻ nhỏ.
Tác dụng phụ
Tần suất | Phản ứng |
Thường gặp | Tụt áp, buồn ói, nổi ban, choáng váng, ngủ gà, nôn ói, mặt đỏ bừng,… |
Ít gặp | Nhồi máu cơ tim, nôn ói, miệng khô, tiêu chảy, mộng lạ, ngất, thở khó, đái ra máu, bồn chồn,… |
Hiếm gặp | Viêm túi mật, chóng mặt, ngứa, lo âu, rối loạn vị giác,… |
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chẹn beta | Tăng cường hiệu quả co cơ do thuốc chẹn beta gây ra |
Dantrolen | Nguy hiểm mạng sống |
Magie sulfat | Có thể làm tụt áp và phù phổi |
Các chất ức chế hay cảm ứng CYP3A4 | Các chất này lần lượt làm tăng hoặc giảm nồng độ Nicardipin huyết |
Digoxin | Tăng nồng độ Nicardipin huyết |
Thuốc có tiềm năng chống tăng áp | Tăng cường hiệu quả giảm huyết áp |
Corticosteroid hay Tetracosactide tĩnh mạch | Có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp |
Thuốc phong bế thần kinh cơ | Tăng cường sự phong bế thần kinh cơ |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai có thể sử dụng thuốc. Tuy nhiên nếu có thai đôi hay tổn thương tim nên tránh dùng thuốc này (trừ khi không còn biện pháp khác).
- Không nên sử dụng khi đang phải nuôi con bú.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây choáng váng, ngủ gà, đau đầu,…nên hết sức thận trọng với người vận hành máy và lái xe.
Quá liều và xử trí
Khi quá liều có biểu hiện cụ thể như đỏ bừng mặt, nhầm lẫn, tăng đường máu, tụt huyết áp, chậm nhịp,…
Cần phải theo dõi hô hấp, chức năng tim. Hỗ trợ chung và dùng thuốc co mạch, chế phẩm canxi tĩnh mạch.
Thuốc tiêm tĩnh mạch A.T Nicardipine 10mg/10ml giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc A.T Nicardipine 10mg/10ml hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc A.T Nicardipine 10mg/10ml có thể đã được cập nhật tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Amlodipin 5mg Domesco: Có hiệu quả chống tăng áp và dự phòng đau thắt ngực với hoạt chất Amlodipin 5mg. Thuốc do Domesco sản xuất, giá hộp 30 viên vào khoảng 35.000 đồng.
- Enalapril Stella 5mg: Có thành phần Enalapril hàm lượng 5mg, giúp trị huyết áp cao, suy tim sung huyết,… Sản phẩm của Stellapharm, giá hộp 30 viên khoảng 24.000 đồng.
Tài liệu tham khảo
Chuyên gia của Pubchem (Cập nhật năm 2024). Nicardipine. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2024 từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Nicardipine.
Thạch –
Bị huyết áp cao dùng A.T Nicardipine 10mg/10ml điều trị thấy hiệu quả lắm