Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Cefopefast 2000 được sản xuất bởi Công ty CPDP Tenamyd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-35038-21.
Thuốc Cefopefast 2000 là thuốc gì?
Thành phần
Trong thuốc tiêm Cefopefast 2000 bao gồm các thành phần như:
Thành phần | Hàm lượng |
Cefoperazone natri | 2000mg |
Tá dược | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Trình bày
SĐK: VD-35038-21.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Cefopefast 2000
Cơ chế tác dụng
Cefoperazone là 1 thuốc kháng sinh nằm trong nhóm cephalosporin. Nó có thể diệt khuẩn bằng cách gắn lên trên tế bào của vi khuẩn, từ đó khiến sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn bị ngăn chặn, đồng thời tăng phân chia dẫn đến chết các tế bào.
Cefoperazone mang hiệu quả tương tự với Ceftazidim, tuy nhiên hiệu quả ở Enterobacteriaceae hay Pseudomonas aeruginosa bị yếu hơn. Ngoài ra thuốc tương đối bền với beta-lactamase.
Sự kháng thuốc Cefoperazone theo 3 con đường chính: Cơ chế 1: Khiến hấp thu thuốc giảm xuống, hoặc làm tăng cường sự thanh thải tại 1 số chủng gram âm. Cơ chế 2: Làm thay đổi đích PBP, hay xuất hiện tại chủng gram dương. Cơ chế 3: Sản sinh beta-lactamase phổ rộng hay có sự biểu hiện quá mức những beta-lactamase xác định nhiễm sắc thể ở khuẩn gram âm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Thuốc không được hấp thu vào cơ thể khi sử dụng đường uống, do đó phải dùng bằng đường tiêm.
Phân bố: Thuốc được đưa vào khắp dịch và mô của cơ thể. Vd của thuốc trên người trưởng thành khoảng 10-13 l/kg, còn trên trẻ sơ sinh là 0,5 l/kg. Thuốc vào dịch não tủy rất kém, tuy nhiên nếu màng não có tình trạng viêm thì lượng thuốc vào dịch não tủy sẽ nhiều hơn. Thuốc còn vào trong sữa mẹ, nhau thai.
Chuyển hóa: Thuốc nếu tiêm bắp liều 1g hay 2g sẽ cho Cmax là 65 và 97 mcg/ml sau 1-2 tiếng tiêm. Khi dùng tiêm tĩnh mạch, Cmax nhiều hơn tiêm bắp 2-3 lần, giá trị này đạt được sau 15-20 phút. Thời gian bán hủy ở huyết tương là 2 tiếng. Khoảng 82-93% lượng thuốc gắn với protein.
Thải trừ: Thuốc được thải bởi mật là chủ yếu, ngoài ra còn được thải qua nước tiểu. Sau 12-24 tiếng, 30% liều lượng khi thải trừ đang ở dạng gốc.
Thuốc Cefopefast 2000 chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc chỉ định trên nhiều loại bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn máu, da-mô mềm, thận-tiết niệu, đường mật, hô hấp trên-dưới, xương khớp. Ngoài ra còn trị nhiễm khuẩn sản phụ khoa, vùng chậu, phúc mạc, nhiễm khuẩn ổ bụng và bệnh lậu.
Chú ý không nên sử dụng thuốc này nhằm trị nhiễm khuẩn gram dương có thể chữa được bằng các cephalosporin thế hệ 1 hay penicillin.
Liều dùng và cách dùng thuốc Cefopefast 2000
Liều dùng
Người lớn:
- Nếu bị nhẹ đến vừa thì cứ 12 tiếng tiêm cho bệnh nhân 1 liều 1-2g.
- Nếu bị nặng thì dùng 12g trong 24 giờ, chia thành 2-4 lần sử dụng.
- Bệnh nhân có tình trạng tắc mật, bị bệnh gan không tiêm hơn 4g thuốc trong 24 tiếng.
- Người bị suy gan và thận dùng 2g mỗi 24 tiếng.
Trẻ em: Mặc dù chưa rõ an toàn trên trẻ nhỏ < 12 tuổi, tuy nhiên vẫn có khuyến cáo dùng trên trẻ em với liều 25-100mg/kg mỗi 12 tiếng, trẻ sơ sinh dùng 50mg/kg mỗi 12 tiếng, trẻ nhỏ sử dụng 25-50mg/kg mỗi 6-12 tiếng. Không được dùng hơn 6g mỗi ngày.
Cách dùng
Có thể dùng tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn, liên tục hoặc tiêm bắp sâu.
Không sử dụng thuốc Cefopefast 2000 trong trường hợp nào?
Các trường hợp bị quá mẫn Cefoperazone, tá dược hay những thuốc khác trong cùng nhóm cephalosporin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Cefopefast 2000
Thận trọng
- Trước khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân, cần phải kiểm tra rõ về tiền sử dị ứng thuốc trên những người này.
- Đã có phản ứng chéo giữa các beta-lactam. Do đó cần chú ý nếu sử dụng.
- Dùng lâu ngày có thể khiến bệnh nhân xuất hiện nhiều chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu bệnh nhân có dấu hiệu bội nhiễm cần phải ngưng thuốc luôn.
- Chú ý đến các bệnh nhân có tình trạng ỉa chảy do dùng kháng sinh. Thận trọng nếu dùng cho người bị bệnh viêm đại tràng hay bệnh tiêu hóa khác.
- Theo dõi thời gian prothrombin ở những người đang điều trị với vitamin K hay có nguy cơ cao sụt giảm prothrombin máu.
Cefopefast 2000 tác dụng phụ
Tần suất | Phản ứng |
Thường gặp | Da nổi ban dạng sần, dương tính giả thử nghiệm Coombs và tăng số lượng các bạch cầu ưa eosin |
Ít gặp | Sốt, nổi mề đay, đau ở chỗ tiêm, giảm tiểu cầu,… |
Hiếm gặp | Đau khớp, SJS, buồn ói, viêm thận kẽ, nhiễm nấm Candida, đau đầu, nôn mửa,… |
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Rượu | Gây phản ứng tương tự disulfiram |
Aminoglycosid | Nguy cơ độc với thận |
Thuốc chống đông | Có thể gây xuất huyết |
Thuốc độc gan | Phải theo dõi chức năng gan ở những bệnh nhân đang dùng thuốc độc với gan |
Probenecid | Không gây ảnh hưởng nào |
Vacxin thương hàn | Suy giảm hoạt lực của vacxin |
Kiểm tra glucose nước tiểu | Dương tính giả |
Lưu ý khi dùng cho bà bầu và mẹ cho con bú
Cân nhắc cũng như dùng thận trọng cho bệnh nhân đang có con bú, mang thai.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Có thể sử dụng Cefopefast 2000 ở người làm việc trên cao, lái xe, vận hành máy.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện thường xảy ra nếu quá liều như co giật, thần kinh cơ bị kích thích.
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp, truyền dịch và thông khí. Nếu có cơn co giật nên dùng thuốc chống co giật. Lọc máu có thể hỗ trợ loại bỏ thuốc.
Thuốc Cefopefast 2000 giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc Cefopefast 2000 chính hãng hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Ceraapix: Là thuốc trị nhiều loại nhiễm khuẩn nhờ có Cefoperazon 1g trong thành phần. Thuốc của Pymepharco sản xuất. Mỗi hộp có giá bán khoảng 50.000 đồng.
- Cefopefast 1000: Được dùng nhằm trị bệnh nhiễm khuẩn máu, hô hấp,…với thành phần Cefoperazon 1g. Sản phẩm do Tenamyd sản xuất. Giá bán 1 hộp 10 lọ khoảng 200.000 đồng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
Vân Anh –
Cefopefast 2000 gói cẩn thận, giao nhanh chóng, đội ngũ tư vấn cũng rất nhiệt tình ạ