Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Actilyse 50mg được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG – Đức, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-11467-10.
Actilyse 50mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ thuốc bột Actilyse 50mg có chứa thành phần:
- Alteplase hàm lượng 50mg.
- Các tá dược khác vừa đủ.
Lọ dung môi chứa 50ml nước dùng pha tiêm.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Trình bày
SĐK: VN-11467-10.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai chứa 50mg thuốc bột và 1 chai chứa 50ml dung môi pha tiêm.
Xuất xứ: Đức.
Tác dụng của thuốc Actilyse 50mg
Cơ chế tác dụng
Thành phần chính trong thuốc là Alteplase, nó là một chất hoạt hóa plasminogen. Chất này được tạo thành từ mô người tái tổ hợp. Khi tiêm thuốc vào trong cơ thể người bằng đường tĩnh mạch, thuốc sẽ ở nguyên dạng bất hoạt. Sau đó khi gắn vào các fibrin, Alteplase sẽ được hoạt hóa và chuyển thành dạng plasmin, chất này có tác dụng phân giải cục máu đông.
Đặc điểm dược động học
- Thuốc vào tuần hoàn ngay sau khi tiêm theo đường tĩnh mạch. Sau đó thuốc bị thanh thải nhanh chóng khỏi tuần hoàn và được chuyển hóa khi đi qua gan. Thanh thải huyết tương lên đến 550-680ml mỗi phút. Thời gian bán hủy tại huyết tương đạt 4-5 phút.
- Như vậy chỉ sau khoảng 20 phút, thuốc chỉ còn khoảng dưới 10% tại huyết tương. Phần còn lại này sẽ được lưu giữ ở khoang sâu và có thời gian bán hủy khoảng 40 phút.
- Tuy nhiên nếu dùng 1 liều 2mg thuốc tiêm nhanh vào tuần hoàn hệ thống. Nồng độ thuốc ở huyết tương sẽ không thể đo được sau 30-60 phút sử dụng.
Thuốc Actilyse 50mg được chỉ định trong bệnh gì?
Dùng điều trị tiêu huyết khối cho các trường hợp:
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ.
- Thuyên tắc phổi cấp diện rộng với huyết động học bất ổn định.
Liều dùng và cách dùng thuốc tiêu sợi huyết Actilyse 50mg
Liều dùng
Nhồi máu cơ tim:
- Phác đồ 1: Liều 90 phút dành cho những người bệnh bắt đầu điều trị trong khoảng 6 giờ đầu tiên phát bệnh:
- Tiêm nhanh 15mg thuốc bằng đường tĩnh mạch.
- Truyền tĩnh mạch 50mg trong khoảng 30 phút đầu, sau đó truyền thêm 35mg trong khoảng 60 phút đến khi đạt liều cao nhất là 100mg.
- Người bệnh có cân nặng dưới 65kg thì điều chỉnh liều lượng dựa trên cân nặng: Tiêm nhanh 15mg, truyền tĩnh mạch 0,75mg/kg trong 30 phút và tiếp theo truyền 0,5mg/kg trong 60 phút.
- Phác đồ 2: Liều 3 tiếng dành cho những người điều trị trong 6-12 tiếng kể từ khi phát bệnh:
- Tiêm nhanh 10mg thuốc bằng đường tĩnh mạch.
- Giờ đầu tiên truyền 50mg thuốc, những lần sau cứ 30 phút truyền 10mg thuốc cho đến khi đạt được tổng liều 100mg/3 tiếng.
- Bệnh nhân dưới 65kg không dùng quá tổng liều 1,5mg/kg.
Thuyên tắc phổi:
- Tổng liều dùng trong 2 tiếng là 100mg.
- Tiêm nhanh 10mg trong 1-2 phút.
- Truyền tĩnh mạch liều 90mg trong khoảng 2 tiếng.
- Bệnh nhân dưới 65kg không dùng quá tổng liều 1,5mg/kg.
Đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ:
- Khuyến cáo truyền tĩnh mạch liều 0,9mg/kg trong khoảng 60 phút.
- Khởi điều bằng cách tiêm tĩnh mạch nhanh với liều bằng 10% tổng liều.
- Nên dùng thuốc sớm nhất có thể, tốt nhất trong vòng 4,5 tiếng kể từ khi phát bệnh.
Cách dùng
- Thuốc cần được dùng càng sớm càng tốt kể từ khi có biểu hiện bệnh.
- Chỉ dùng dưới sự giúp đỡ, giám sát của chuyên viên y tế.
Không sử dụng thuốc Actilyse 50mg trong trường hợp nào?
- Người dị ứng thuốc Alteplase, Gentamicin hoặc tá dược của thuốc.
- Những người có nguy cơ bị xuất huyết cao như rối loạn chảy máu, đang dùng thuốc chống đông, tiền sử bị chảy máu nội sọ, đại phẫu hoạt chấn thương nặng trong vòng 10 ngày,…
- Với những bệnh nhân điều trị thuyên tắc phổi cấp hay nhồi máu cơ tim cần chống chỉ định thêm:
- Người đột quỵ xuất huyết không rõ nguyên nhân.
- Đột quỵ thiếu máu não cục bộ hoặc thiếu máu não thoáng qua.
- Với bệnh nhân điều trị đột quỵ cấp cần chống chỉ định sử dụng nếu thiếu máu não cục bộ khởi phát hơn 4,5 tiếng hoặc không rõ thời điểm phát bệnh. Người đột quỵ nặng, tiền sử chấn thương hoặc đột quỵ nặng 3 tháng gần đây,…
- Không dùng trong điều trị đột quỵ cấp ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Actilyse 50mg
Thận trọng
- Chỉ nên dùng thuốc dưới sự giúp đỡ của bác sĩ dày kinh nghiệm và có máy móc thiết bị theo dõi đầy đủ.
- Nếu có phản ứng phản vệ, cần ngừng thuốc ngay. Theo dõi bệnh nhân thường xuyên, nhất là người dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Biến chứng thường gặp nhất khi dùng thuốc là chảy máu. Nếu có dấu hiệu chảy máu trầm trọng cần phải ngưng điều trị ngay. Không sử dụng quá 100mg ở người bệnh thuyên tắc phổi hoặc nhồi máu cơ tim cấp. Liều dùng ở người đột quỵ do thiếu máu não cục bộ không quá 90mg.
- Cân nhắc kỹ lợi ích lẫn nguy cơ chảy máu trước khi kê thuốc cho bệnh nhân.
- Thận trọng ở người có huyết áp tâm thu trên 160mmHg và người lớn tuổi do nguy cơ chảy máu nội sọ tăng cao.
- Tiêu huyết khối mạch vành có thể dẫn đến loạn nhịp tái tưới máu và gây ra cơn ngừng tim ở bệnh nhân.
- Nguy cơ chảy máu tăng lên nếu dùng với chất đối kháng Glyco Protein IIb/IIIa
- Ở người bị huyết khối tim trái, khi dùng thuốc có nguy cơ bị tai biến thuyên tắc khối hơn người bình thường.
- Những người bệnh bị đột quỵ cấp do thiếu máu não cục bộ khi dùng thuốc này có nguy cơ bị chảy máu nội sọ cao hơn đáng kể. Ngoài ra những bệnh nhân này đã phát bệnh quá 4,5 tiếng cũng không nên dùng thuốc này.
- Kiểm soát tình trạng huyết áp khi điều trị, nếu cần có thể tiêm tĩnh mạch thuốc chống tăng áp.
- Ở bệnh nhân đột quỵ rất nhẹ hoặc đột quỵ nặng kèm nguy cơ tử vong và chảy máu não không nên sử dụng thuốc này.
- Xem xét kỹ khi dùng ở bệnh nhân có vùng nhồi máu rộng.
Tác dụng phụ
- Xuất huyết cơ quan như xuất huyết gan, phổi, dạ dày, ói ra máu, xuất huyết miệng,…
- Các phản ứng phản vệ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng như phù mạch, nổi ban, mày đay, sốc,…
- Chảy máu mắt, màng ngoài tim.
- Vết bầm trên da, buồn ói, đái ra máu,…
- Rối loạn nhịp tim như rung thất, rung nhĩ,…
- Rối loạn thần kinh như chảy máu não, khối máu tụ ở sọ,…
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông | Tăng nguy cơ chảy máu |
Thuốc ức chế men chuyển | Nguy cơ cao bị phản ứng phản vệ |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Cần cân nhắc kỹ giữa nguy cơ và lợi ích trước khi sử dụng cho các bệnh nhân này.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng đáng kể nào với những trường hợp này. Tuy nhiên bệnh nhân đang cần điều trị không phù hợp để lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
- Khi quá liều thường có biểu hiện chảy máu và có thể đợi hồi phục sau khi ngừng thuốc.
- Tuy nhiên nếu nghiêm trọng, cần truyền huyết tương tươi đông lạnh hoặc máu tươi cho bệnh nhân.
Thuốc Actilyse 50mg Alteplase giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc tiêu sợi huyết Actilyse 50mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort: Chứa nhiều dược liệu như Bạch quả, Đinh lăng, Rutin, Nattokinase, CoQ10,…giúp tăng cường lưu thông máu não. Sản phẩm do Công ty Cổ phần Titafa Việt Nam sản xuất. Mỗi hộp 30 viên có giá khoảng 126.000 đồng.
- Hoạt huyết Nhất Nhất: Là sản phẩm giúp hoạt huyết và bổ huyết nhờ các thành phần Ích mẫu, Đương quy, Ngưu tất,… Sản phẩm do Công ty TNHH Dược phẩm Nhất Nhất sản xuất. Mỗi hộp 30 viên có giá khoảng 99.000 đồng.
Tại sao nên lựa chọn thuốc biệt dược Actilyse 50mg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Được sản xuất bởi hãng dược phẩm hàng đầu đến từ Đức là Boehringer Ingelheim Pharma. | Thuốc chỉ dùng khi có hướng dẫn, giúp đỡ và giám sát bởi bác sĩ dày dặn kinh nghiệm. |
Đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe về thuốc tiêm vô khuẩn. | |
Có hiệu quả tiêu sợi huyết với cơ chế rõ ràng. | |
Hiệu quả nhanh do thuốc đi trực tiếp vào tuần hoàn. |
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất, tải về tại đây.
Trường –
Actilyse 50mg chính hãng, giao nhanh lắm