Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Citalopram Stella 10 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110193024
Citalopram Stella 10 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Citalopram Stella 10 có chứa thành phần:
- Citalopram 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110193024
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Citalopram Stella 10
Cơ chế tác dụng
- Citalopram hydrobromide là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm SSRI (Selective Serotonin Reuptake Inhibitor), có tác dụng chống trầm cảm bằng cách tăng cường hoạt động tiết serotonin trong hệ thần kinh trung ương (CNS).
- Thuốc có tác dụng tối thiểu đối với việc tái hấp thu tế bào thần kinh norepinephrine và dopamine.
- Citalopram có ái lực thấp với thụ thể acetylcholine muscarinic và tác dụng đối kháng nhẹ với histamine nhưng không có tác dụng đáng kể đối với các thụ thể khác.
Đặc điểm dược động học
- Sinh khả dụng của Citalopram khoảng 80%.
- Thể tích phân bố của Citalopram khoảng 12 L/kg.
- Gắn kết protein huyết tương với citalopram (CT), demethyl citalopram (DCT) và desmethylcitalopram (DDCT) khoảng 80%.
- Độ thanh thải toàn thân khoảng 330 mL/phút, 20% qua thận.
- Citalopram được chuyển hóa thành DCT, DDCT, citalopram-N-oxide và dẫn xuất axit propionic đã khử amin.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy citalopram mạnh hơn 8 lần các chất chuyển hóa trong việc ức chế tái hấp thu serotonin.
- CYP3A4 và CYP2C19 là enzym chính liên quan đến quá trình khử N của citalopram.
Thuốc Citalopram Stella 10 được chỉ định trong bệnh gì?
Citalopram Stella 10 có hiệu quả trong việc kiểm soát các triệu chứng của bệnh trầm cảm nặng.
Citalopram Stella 10 không chỉ điều trị rối loạn hoảng sợ mà còn hiệu quả trong việc kiểm soát chứng sợ khoảng trống thường đi kèm với rối loạn này.
Liều dùng của thuốc Citalopram Stella 10
Đối tượng | Liều dùng | Ghi chú |
Người lớn/người suy thận nhẹ đến trung bình | ||
|
2 viên/ngày, tối đa 4 viên/ngày | Tiếp tục điều trị trong 4 – 6 tháng sau khi hết triệu chứng để ngăn ngừa tái phát. |
|
Tuần 1: 1 viên
Từ tuần 2: 2 viên/ngày, tối đa 4 viên/ngày |
Tiếp tục điều trị trong nhiều tháng. |
Người cao tuổi (> 65 tuổi) | Uống ½ liều thông thường | |
Suy gan nhẹ – trung bình hoặc chuyển hóa kém đối với CYP2C19 | Hai tuần đầu: 1 viên/ngày
Từ tuần thứ 3: Duy trì 1 viên/ngày hoặc tăng tối đa 2 viên/ngày |
|
Suy thận nặng | Không dùng Citalopram Stella 10 | |
Người < 18 tuổi |
Không sử dụng thuốc Citalopram Stella 10 trong trường hợp nào?
Không dung nạp bất kỳ thành phần nào của thuốc Citalopram Stella 10.
Người có nhịp tim (khoảng QT) kéo dài bất thường hoặc có tiền sử mắc bệnh tim bẩm sinh
Dùng song song với Linezolid.
Người đang dùng thuốc ức chế MAO
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Citalopram Stella 10
Thận trọng
- Bệnh nhân: tiểu đường, động kinh (tránh), nhịp tim chậm, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy thận/gan, glaucom, người cao tuổi, phụ nữ mang thai/cho con bú.
- Đảm bảo điện giải cân bằng trước khi dùng thuốc
- Theo dõi sát sao nguy cơ tự tử, biểu hiện bệnh nặng thêm.
- Ngưng nếu co giật tăng, loạn nhịp tim, hưng cảm, hội chứng serotonin (hiếm).
- Không kết hợp với liệu pháp điều trị bằng sốc điện
- Chảy máu kéo dài/bất thường.
- Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu enzym lactase, kém hấp thu glucose-galactose.
- Cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc sử dụng máy móc sau khi sử dụng Citalopram Stella 10
- Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận khi ngừng điều trị Citalopram Stella 10 để phát hiện các triệu chứng cai thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp:
- Dễ kích động, hoảng loạn
- Lơ mơ, ủ rũ, mất ngủ, run rẩy, choáng váng, nhức đầu, buồn ngủ.
- Cảm giác tim đập mạnh trong lồng ngực
- Tầm nhìn suy giảm
- Ra nhiều mồ hôi
- Thiếu năng lượng
- Ói mửa, khó đi đại tiện, miệng khô
Thường gặp:
- Ăn không ngon miệng, sụt cân
- Giảm hứng thú tình dục, rối loạn khoái cảm (ở phụ nữ), lo lắng, hoang mang, hay quên, mất khả năng tập trung, mơ kỳ lạ, hay quên
- Giác ngủ bị rối loạn, thay đổi cảm nhận vị giác, mất tập trung, đau nửa đầu
- Nghe tiếng ù ù trong tai
- Đi ngoài lỏng, nôn mửa, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy bụng
- Da ngứa, nổi mẩn đỏ
- Tim đập nhanh hơn bình thường
- Huyết áp thấp/cao, huyết áp tụt khi đứng dậy
- Mất khả năng cương dương, xuất tinh khó khăn, xuất tinh ít, đau bụng kinh
- Đi tiểu nhiều, tiểu rắt, tiểu buốt, tiểu không kiểm soát
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
NSAIDs, Aspirin | Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa trên. |
Cimetidine | Làm tăng nồng độ citalopram. |
Sumatriptan | Có thể gây ra yếu đuối, tăng phản xạ và mất phối hợp. |
Carbamazepine | Carbamazepine có thể làm tăng thải trừ citalopram. |
Metoprolol | Làm tăng gấp đôi nồng độ metoprolol trong huyết tương. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Citalopram có thể gây quái thai ở động vật khi dùng liều cao.
- Nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi chưa được nghiên cứu đầy đủ ở người.
- Chỉ sử dụng Citalopram khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
- Chỉ sử dụng Citalopram khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ
Quá liều và xử trí
Triệu chứng:
- Quay cuồng, tiết mồ hôi nhiều, ói mửa, run rẩy, buồn ngủ, tim đập dồn dập.
- Hiếm gặp: Mất khả năng suy nghĩ, mê man, co giật, thở nhanh, thở dốc, da tím tái, teo cơ vân
Xử trí:
- Sử dụng liệu pháp oxy và các biện pháp hỗ trợ hô hấp khác.
- Dùng than hoạt để trung hòa và loại bỏ chất độc khỏi dạ dày
- Theo dõi nhịp tim, huyết áp, nhịp thở và nhiệt độ cơ thể.
Thuốc Citalopram Stella 10 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Citalopram Stella 10 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Citalopram Stella 10 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Citalopram Stella 10 như:
- Thuốc Cinasav 10 (Citalopram hydrobromide) do Dược phẩm SaviPharm sản xuất, giá 130.000đ/hộp, được dùng điều trị rối loạn trầm cảm nặng kéo dài 4-6 tuần ở bệnh nhân ngoại trú.
- Thuốc Eslo-10 (hoạt chất Escitalopram) do Hetero Labs Limited sản xuất, giá 250.000đ/hộp, được dùng điều trị rối loạn trầm cảm đơn cực và rối loạn lo âu tổng quát.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Citalopram Stella 10?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Citalopram 20-40mg/ngày đã được chứng minh cải thiện đáng kể các triệu chứng IBS (đau bụng, đầy hơi, ảnh hưởng đến cuộc sống) sau 3-6 tuần so với giả dược, không phụ thuộc vào tác dụng chống trầm cảm hay lo âu.
Citalopram Stella 10 được coi là một trong những thuốc SSRI an toàn và dung nạp tốt nhất. Citalopram Stella 10 đã được nghiên cứu lâm sàng kỹ lưỡng và được chứng minh hiệu quả và an toàn. |
Ngừng đột ngột Citalopram Stella có thể gây ra các triệu chứng cai thuốc khó chịu |
Tài liệu tham khảo
- N G Parker, C S Brown. (Tháng 6 năm 2000). Citalopram in the treatment of depression. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10860138/
- J Tack, D Broekaert, B Fischler, L Van Oudenhove, A M Gevers, J Janssens. (Tháng 8 năm 2006). A controlled crossover study of the selective serotonin reuptake inhibitor citalopram in irritable bowel syndrome. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16401691/
Trâm –
Mua theo bác sĩ, giao hàng nhanh