Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Methocel 2.5 Celon Labs được sản xuất bởi Celon Labs – Ấn Độ hiện đã được đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
Methocel 2,5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg Hàng Ấn Độ) là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg) có chứa thành phần:
- Methotrexate 2.5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: Đang cập nhật
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Tác dụng của thuốc Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg Hàng Ấn Độ)
Cơ chế tác dụng
Hai cơ chế hoạt động độc lập của Methotrexate:
Chống ung thư:
- Tác dụng tương tự một chất ức chế quá trình chuyển hóa folate.
- Nhờ việc enzyme dihydrofolate reductase bị ức chế bởi Methotrexate, làm cho nồng độ tetrahydrofolate bị giảm, yếu tố quan trọng cho tổng hợp DNA và RNA.
- Methotrexate-polyglutamate ức chế tổng hợp purine và thymidylate synthase, dẫn đến ức chế tổng hợp DNA.
- Tiêu diệt tế bào ung thư bằng cách gây độc tế bào.
Ức chế miễn dịch:
- Do enzyme AICAR Transformylase bị ức chế, quá trình chuyển hóa adenosine và guanine bị cản trở, làm cho Adenosine tích tụ.
- Adenosine có đặc tính kháng viêm, kìm hãm sự kích hoạt của tế bào T, điều chỉnh giảm số lượng tế bào B, đồng thời gia tăng độ nhạy cảm của tế bào T CD-95 được kích hoạt.
- Enzyme methyltransferase bị ức chế, không cho phép interleukin beta-1 bám dính vào điểm tiếp nhận trên màng tế bào.
Đặc điểm dược động học
Hấp thụ:
- Sinh khả dụng: 64-90% (giảm khi liều uống > 25 mg).
- Tmax: 1-2 giờ.
- Nồng độ huyết thanh: 0,01-0,1µM (liều uống 10-15µg).
Phân bố:
- Thể tích phân bố: 1L/kg.
- Liên kết protein: 46,5-54%.
Chuyển hóa:
- Chuyển hóa thành methotrexate polyglutamate ở gan và mô.
- Methotrexate polyglutamate thủy phân thành methotrexate.
- Một lượng nhỏ chuyển thành 7-hydroxy methotrexate.
Bài tiết:
- 80% bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
- 3% bài tiết qua mật dưới dạng 7-hydroxy methotrexate.
Thuốc Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg Hàng Ấn Độ) được chỉ định trong bệnh gì?
Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg) được chỉ định trong điều trị các bệnh sau:
- Ung thư:
- Ung thư hạch (loại không Hodgkin)
- Ung thư biểu mô vú
- Ung thư biểu mô: buồng trừng, tế bào nhỏ ở phổi
- Khối u biểu bì ở đầu và cổ
- Ung thư xương không di căn
- Bệnh tự miễn:
- Bệnh vẩy nến
- Bệnh lupus ban đỏ hệ thống
- Bệnh viêm ruột
- Viêm mạch
- Bệnh mô liên kết
- Viêm khớp dạng thấp
- Ghép tạng:
- Phòng ngừa biến chứng sau ghép tạng
- Bệnh khác:
- Loạn tạo máu
- Bệnh nấm mycosis
- Viêm da cơ
- Vảy phấn đỏ pilaris
- Chàm
- Sarcoidosis
Liều dùng của thuốc Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg Hàng Ấn Độ)
Người lớn:
Chẩn đoán | Liều lượng | Tần suất |
Ung thư nguyên bào nuôi | 15 – 30 mg mỗi ngày | 5 ngày, lặp lại 3 – 5 đợt |
Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho | Tấn công: 3,3 mg/m² + Prednison 40 – 60 mg/m² | Mỗi ngày một lần, 4 – 6 tuần |
Duy trì: 20-30mg/m² | Tuần 2 lần | |
U lympho không Hodgkin | 10 – 25 mg mỗi ngày | 4 – 8 ngày |
Ung thư hạch bạch huyết | 0,625 – 2,5 mg/kg/ngày | |
U sùi dạng nấm | 5 – 50 mg | 1 lần/tuần |
Bệnh vảy nến | 5 – 37,5 mg | Chia liều hoặc liều đơn hàng tuần |
Viêm khớp dạng thấp | 7,5 mg | 1 lần/tuần |
Trẻ em:
Chẩn đoán | Liều lượng | Tần suất |
Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho | Tương đương liều người lớn | Tùy theo phác đồ điều trị |
Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên | 10 mg/m² | 1 lần/tuần |
Bệnh vảy nến | 200 – 400 mcg/kg | 1 lần/tuần |
Không sử dụng thuốc Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg) trong trường hợp nào?
- Phản ứng quá mẫn với Methotrexate.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Rối loạn về máu: giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu trầm trọng.
- Bệnh gan mãn tính, xơ gan, viêm gan do rượu, nghiện rượu mãn tính (trong trường hợp viêm khớp dạng thấp hoặc bệnh vẩy nến).
- Nhiễm HIV/AIDS, rối loạn tạo máu, rối loạn chức năng thận, hoặc xạ trị.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg Hàng Ấn Độ)
Thận trọng
Cần theo dõi:
- Chức năng gan, thận và các thông số huyết học.
- Dấu hiệu/triệu chứng của các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Thận trọng khi sử dụng cho:
- Người bị nhiễm khuẩn, viêm loét dạ dày/đại tràng, suy nhược cơ thể, suy tủy, suy gan/thận.
- Người già (nếu cần phải hạ liều).
Nguy cơ:
- Bệnh phổi (có thể bất chợt xảy ra, kể cả liều thấp).
- Giảm chức năng tủy xương, tiểu cầu giảm, viêm phổi (tỷ lệ cao ở người già).
- Viêm gan, xơ gan, thay đổi chất béo gan.
- Nhiễm khuẩn, ho khan, khó thở.
- Tiêu chảy, viêm loét miệng (nặng có thể dẫn đến viêm ruột xuất huyết, tử vong).
- Phản ứng da nghiêm trọng (hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson…).
- Hội chứng ly giải khối u (người có khối u tăng trưởng mạnh).
Cần ngừng điều trị khi:
- Xét nghiệm gan cho kết quả bất thường
- Có các triệu chứng của bệnh phổi.
- Viêm ruột xuất huyết.
- Phản ứng da nghiêm trọng.
Lưu ý:
- Báo cáo cho bác sĩ mọi triệu chứng bất thường khi dùng thuốc Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg).
- Yêu cầu sự hỗ trợ cần thiết khi có hội chứng ly giải khối u.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp:
- Buồn nôn, nôn, loét niêm mạc, chán ăn.
- Tăng men gan (phổ biến).
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Gan:
- Nhiễm độc gan (ngăn ngừa bằng axit folic)
- Gan xơ, gan nhiễm mỡ (hiếm gặp)
- Niêm mạc loét (do ngộ độc Methotrexate)
- Toàn thân: Tóc rụng, suy nhược, sốt
- Hệ miễn dịch:
- Dễ bị nhiễm trùng
- Bạch cầu giảm
- Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa
- Tụy: Viêm tụy
- Tủy xương: Ức chế tủy xương
- Khác:
- Bệnh ác tính (ung thư)
- Suy thận
Tương tác thuốc
Methotrexate gắn kết cao với protein huyết tương. Do đó, các thuốc có thể thay thế Methotrexate khỏi protein sẽ làm tăng nồng độ Methotrexate trong máu, dẫn đến nguy cơ ngộ độc. Ngoài ra, các thuốc ảnh hưởng đến độ thanh thải Methotrexate ở thận cũng có thể làm tăng nồng độ Methotrexate.
Các thuốc làm tăng nguy cơ ngộ độc Methotrexate:
- NSAID
- Salicylat
- TMP
- Penicillin
- Warfarin
- Valproate
- Thuốc ức chế bơm proton
- Cyclosporin
- Cisplatin
Các thuốc làm giảm hấp thu Methotrexate:
- Aminoglycosid
- Neomycin
- Thuốc thăm dò
Tương tác quan trọng và nghiêm trọng nhất là với NSAID và PPI.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Methotrexate tuyệt đối chống chỉ định trong thai kỳ và cho con bú.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần sử dụng biện pháp tránh thai kép khi dùng methotrexate.
Quá liều và xử trí
Quá liều Methotrexate:
- Liều cao hơn 500 mg/ml.
- Triệu chứng:muốn nôn, niêm mạc loét, tóc rụng, suy nhược, sốt
- Nguy cơ: nhiễm khuẩn, bạch cầu giảm, tiêu hóa xuất huyết,…
Xử trí:
- Ngay lập tức dùng Leucovorin.
- Bù nước đầy đủ và kiềm hóa nước tiểu.
Thuốc giải độc:
- Leucovorin, Thymidine: giải cứu tế bào bình thường khỏi tác động độc hại của MTX.
- Glucarpidase: chuyển MTX thành chất không độc hại, loại bỏ MTX nhanh chóng.
Biện pháp khác:
- Chạy thận nhân tạo, truyền máu.
- Dẫn lưu và trao đổi dịch não tủy (quá liều trong tủy sống).
- Dùng steroid, thuốc giải độc, đình chỉ các thuốc cản trở độ thanh thải Methotrexate.
Thuốc Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg Hàng Ấn Độ) giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg) hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg) tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Methocel 2.5 Celon Labs như:
Thuốc Unitrexates (290.000đ/hộp) do Korea United Pharm Inc (Hàn Quốc) sản xuất, điều trị ung thư (cổ tử cung, dạ con, phổi), bệnh bạch cầu, viêm khớp dạng thấp và vảy nến không đáp ứng liệu pháp khác.
Thuốc Metrex tab (3.500.000đ/hộp) do Dae Han New Pharm (Hàn Quốc) sản xuất, được sử dụng để điều trị ung thư vú, buồng trứng, máu, hệ thống miễn dịch, nấm Mycosis Fungoides, ung thư bàng quang, đầu-cổ, phổi, sacrom, viêm khớp dạng thấp và vảy nến.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mgHàng Ấn Độ)?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Trong một nghiên cứu cho thấy Methotrexate hiệu quả tương đương Azathioprine trong điều trị viêm da tím mãn tính nhưng an toàn hơn và hiệu quả về chi phí.
Methotrexate là một loại thuốc chống ung thư hiệu quả được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư khác nhau và một số bệnh tự miễn dịch |
Không sử dụng cho phụ nữ đang trong thai kỳ |
Tài liệu tham khảo
- Yosra Bedoui, Xavier Guillot, Jimmy Sélambarom, Pascale Guiraud, Claude Giry, Marie Christine Jaffar-Bandjee, Stéphane Ralandison, Philippe Gasque. (Ngày 10 tháng 10 năm 2019). Methotrexate an Old Drug with New Tricks. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31658782/
- Przemysław Koźmiński, Paweł Krzysztof Halik, Raphael Chesori, Ewa Gniazdowska. (Ngày 14 tháng 5 năm 2020). Overview of Dual-Acting Drug Methotrexate in Different Neurological Diseases, Autoimmune Pathologies and Cancers. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32423175/
Duyên –
Hỗ trợ tốt, uống bị rụng tóc nhiều