Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Novocough được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-33153-19
Thuốc Novocough là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi ml thuốc Novocough có chứa thành phần:
- Levodropropizine 6 mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-33153-19
Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 5ml
Xuất xứ: Việt Nam
Novocough có phải kháng sinh không?
Thuốc Novocough có thành phần chính là đồng phân S của Dropropizine – Levodropropizine có tác dụng giảm ho, chống dị ứng và chống co thắt phế quản. Do vậy, thuốc Novocough 5ml không phải là kháng sinh.
Thuốc Novocough có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Levodropropizine là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống ho. Thuốc có tác dụng giảm ho khan, không có tác dụng đối với ho có đờm.
Cơ chế tác dụng của Levodropropizine được cho là do thuốc có khả năng ức chế sự hoạt động của thụ thể capsaicin trên các sợi C ở đường hô hấp. Thụ thể capsaicin là một loại thụ thể cảm ứng đau, có vai trò quan trọng trong việc gây ra ho. Khi các thụ thể capsaicin được kích thích, sẽ dẫn đến việc giải phóng các chất trung gian hóa học gây ho, như chất P, histamin, bradykinin,… Levodropropizine ức chế sự hoạt động của các thụ thể này, giúp giảm kích thích ho và từ đó làm giảm ho.
Ngoài ra, Levodropropizine cũng có tác dụng chống dị ứng và chống co thắt phế quản. Thuốc có thể làm giảm phù nề, viêm nhiễm đường hô hấp, từ đó giúp cải thiện các triệu chứng của ho, viêm họng, viêm phế quản,…
Đặc điểm dược động học
Levodropropizine được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa, với sinh khả dụng khoảng 75%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 15-60 phút.
Levodropropizine liên kết với protein huyết tương khoảng 12%. Thuốc có thể được tìm thấy trong mô phổi.
Levodropropizine được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.
Levodropropizine có thời gian bán thải khoảng 1-2 giờ, sau đó sẽ được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa.
Thuốc Novocough 5ml được chỉ định trong bệnh gì?
Novocough được sử dụng để điều trị ho khan ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Novocough cũng được sử dụng để điều trị viêm nhiễm đường hô hấp kết hợp với biểu hiện ho.
Novocough cũng có thể được sử dụng để kết hợp trong phác đồ điều trị các bệnh lý về hô hấp khác, khi ho là một trong những triệu chứng.
Thuốc Novocough liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 ống/lần x 3 lần/ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: 1 mg/kg thể trọng/lần x 3 lần/ngày cách nhau ít nhất 6 giờ. Tối đa 3mg/kg thể trọng/lần, hoặc theo chỉ dẫn từ bác sĩ.
Để đạt được hiệu quả tốt nhất, cần lắc đều dung dịch thuốc Novocough trước khi sử dụng.
Novocough nên được uống trong hoặc ngay sau bữa ăn để phát huy tối đa tác dụng.
Không sử dụng thuốc Novocough trong trường hợp nào?
Novocough 5ml không được sử dụng cho người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Novocough không được sử dụng cho người bị rối loạn chức năng niêm mạc – tiêm mao, chẳng hạn như hội chứng Kartagener.
Novocough không được sử dụng cho người bị suy gan nặng.
Novocough không được sử dụng cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Novocough
Thận trọng
Nếu ống thuốc bị biến dạng, thủng hay rỉ nước, dung dịch thuốc bị biến màu hoặc có mùi lạ, không nên sử dụng thuốc.
Trong thời gian điều trị với Novocough, người bệnh cần uống nhiều nước để đảm bảo sức khỏe.
Nếu người bệnh có bất cứ biểu hiện bất thường nào về sức khỏe nghi ngờ do Novocough, cần dừng sử dụng sản phẩm và báo cáo lại với bác sĩ.
Tác dụng phụ
Thuốc Novocough có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn khác nhau, tùy thuộc vào cơ địa của từng người như:
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng, đau dạ dày
Thần kinh trung ương: buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược
Tuần hoàn:
Da: Hiếm gặp
Do đó, cần chú ý theo dõi các biểu hiện của cơ thể để kịp thời phát hiện và xử lý nếu có vấn đề xảy ra.
Tương tác
Novocough có thể tương tác với các thuốc có tác dụng an thần, do đó cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.
Novocough có thể tương tác với các chế phẩm có chứa Methyl paraben và Propyl paraben (2 chất phổ biến trong thành phần của mỹ phẩm), do đó cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng đồng thời.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Novocough không được sử dụng cho phụ nữ có thai do Levodropropizin có thể qua được hàng rào nhau thai và gây ra những nguy hiểm cho thai nhi.
Novocough không được sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú do Levodropropizin có thể bài tiết trong sữa mẹ và gây hại cho trẻ bú mẹ.
Lưu ý đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Để đảm bảo an toàn khi lái xe và vận hành máy móc, người dùng Novocough cần lưu ý khả năng gây buồn ngủ của thuốc.
Quá liều và xử trí
Khi quá liều thuốc Novocough, người bệnh có thể gặp các biểu hiện khác nhau, có thể giống hoặc gần giống với tác dụng phụ của thuốc. Nếu quá liều thuốc Novocough, cần xử lý kịp thời. Trong trường hợp nhẹ, dừng sử dụng thuốc và báo lại với bác sĩ điều trị. Trong trường hợp nặng, cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được cấp cứu.
Thuốc Novocough giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Novocough hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Novocough tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Novocough như:
Thuốc Pulmorest – siro ho của Santa Farma Dac Sanayii A.S. – THỔ NHĨ KỲ có giá bán 150.000đ/chai. Pulmorest được chỉ định điều trị ho khan, kích thích ho trong viêm phế quản, viêm thanh quản, viêm khí quản hoặc trong các bệnh nhiễm trùng.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Novocough?
| Ưu điểm | Nhược điểm |
|
Novocough được bào chế dưới dạng dung dịch uống, dễ sử dụng và hấp thu nhanh chóng. Novocough có thể sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 2 tuổi. Novocough có giá thành hợp lý. Hiệu quả của Levodropropizine trong điều trị ho ở trẻ em và người lớn cao hơn so với thuốc chống ho tác dụng trung ương thông thường. |
Thuốc Novocough vẫn có khả năng gây buồn ngủ nên cần thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc. |
Tài liệu tham khảo
- I Yamawaki, P Geppetti, C Bertrand, O Huber, L Daffonchio, C Omini, J A Nadel. (Ngày 12 tháng 10 năm 1993). Levodropropizine reduces capsaicin- and substance P-induced plasma extravasation in the rat trachea. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/7504629/
- G Fumagalli, C I Cordaro, M Vanasia, C Balzarotti, L Camusso, G Caiazzo, L Maghini, M Mazzocchi, M Zennaro. (Năm 1992). A comparative study of the antitussive activity of levodropropizine and dropropizine in the citric acid-induced cough model in normal subjects. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1295724/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tovalgan Ef
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe 































Thắng –
Dạng ống này với mình hơi khó uống nhưng hiệu quả tốt