Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Cotrimoxazole 800/160 được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-23966-15
Cotrimoxazole 800/160 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Cotrimoxazole 800/160 có chứa:
Hoạt chất | Tá dược |
Sulfamethoxazole 800 mg Trimethoprim: 160 mg |
Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén.
Trình bày
SĐK: VD-23966-15.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ:Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Cotrimoxazole 800/160
Cơ chế tác dụng
- Cotrimoxazole là một hỗn hợp gồm hai hoạt chất: sulfamethoxazole ( 5 phần) và trimethoprim (1 phần).
- Sulfamethoxazole là một sulfonamid, có tác động diệt khuẩn do ức chế cạnh tranh giai đoạn tổng hợp acid folic.
Trimethoprim là dẫn xuất của pyrimidin, hoạt động kháng khuẩn nhờ ức chế enzym dihydrofolat reductase. - Đây là hai giai đoạn liên tiếp trong chuyển hóa acid folic, từ đó ức chế tổng hợp purin, thymidin và DNA của vi khuẩn, sự ức chế nối tiếp này làm cho vi khuẩn bị tiêu diệt. Ngoài ra, phối hợp Sulfamethoxazole và Trimethoprim giúp kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc, thuốc vẫn có tác dụng đối với vi khuẩn đã kháng từng thành phần riêng lẻ.
- Các vi sinh vật nhạy cảm với thuốc : E. coli, Morganella morganii, Klebsiella spp., S. pneumoniae, Proteus mirabilis, Enterobacter spp., P. vulgaris, H. influenzae, Proteus indol dương tính, Shigella sonnei, Pneumocystis carinii, Shigella flexneri, Plasmodium falciparum, Toxoplasma gondii.
- Thuốc thường bị kháng bởi các vi sinh vật sau: vi khuẩn kỵ khí (Anaerobes), Pseudomonas, não mô cầu (Meningococcus), Campylobacter, Enterococcus, lậu cầu (Gonococcus), Mycoplasma.
- Trong in vitro, sự kháng cotrimoxazole diễn ra chậm hơn so với kháng từng thành phần của thuốc. Sự kháng này tăng cả ở vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Đề kháng đáng kể ở Enterobacter.
Dược động học
- Hấp thu
Cotrimoxazole hấp thu tốt và nhanh qua đường uống. Khoảng 1 – 4 giờ sau khi uống liều đơn cotrimoxazole 800/160, nồng độ đỉnh của sulfamethoxazole không gắn kết là 40 – 60 mcg/ml và trimethoprim đạt được là 1 – 2 mcg/ml.
- Phân bố
Cotrimoxazole phân bố trải rộng trong mô và dịch cơ thể (nước bọt, thủy dịch, dịch tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, dịch âm đạo, mật và dịch não tủy), trong dịch tiết phổi tìm thấy trimethoprim.
Thể tích phân bố của trimethoprim lớn hơn của sulfamethoxazole.
Thuốc dễ dàng qua nhau thai và sữa mẹ.
Khả năng gắn với protein huyết tương của sulfamethoxazole khoảng 70% và trimethoprim là 44%.
- Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa qua gan.
- Thải trừ
Người trưởng thành với chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của sulfamethoxazole là 10 – 13 giờ và trimethoprim là 8 – 11 giờ. Trong 24 giờ, có khoảng 45 – 70% sulfamethoxazole và 50 – 60% trimethoprim liều uống được bài tiết qua nước tiểu.
Khoảng 20% sulfamethoxazole và 80% trimethoprim ở dạng không đổi thải trừ qua nước tiểu. Một lượng nhỏ trimethoprim bài tiết qua mật và phân.
Thuốc Cotrimoxazole 800/160 được chỉ định trong bệnh gì?
- Viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tiền liệt tuyến.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường hô hấp.
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii).
- Bệnh brucella, bệnh toxoplasma.
- Bệnh tả, bệnh dịch hạch.
Liều dùng của thuốc Cotrimoxazole 800/160
Cách dùng
Nên uống cùng với thức ăn hoặc đồ uống để làm giảm rối loạn tiêu hóa.
Cotrimoxazole 800/160 liều dùng
Trường hợp | Liều lượng |
Viêm tai giữa cấp | Trẻ > 2 tháng tuổi: Liều thường dùng là 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày, chia 2 liều cách nhau 12 giờ, điều trị thường kéo dài 10 ngày. |
Nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tiền liệt tuyến | Người lớn: 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, dùng trong 10 – 14 ngày với nhiễm khuẩn tiết niệu mạn hoặc tái phát và điều trị trong 3 – 6 tháng với viêm tiền liệt tuyến. Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: Người lớn: 40 – 80mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/ngày hoặc một tuần dùng 3 lần trong 3 – 6 tháng. Trẻ > 2 tháng tuổi thường uống 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày, chia 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ. |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp | Người lớn: 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/lần, ngày dùng 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 14 ngày. |
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa gây ra bởi lỵ trực khuẩn | Người lớn: 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)//lần, ngày dùng 2 lần cách nhau 12 giờ. Trẻ em: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày, chia 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ, dùng trong 5 ngày. |
Bệnh brucella | Trẻ em: liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 10mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày), dùng 2 lần/ngày trong 4 – 6 tuần. |
Bệnh tả | Người lớn: 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole), ngày uống 2 lần, trong 3 ngày. Trẻ em: 4 – 5 mg/kg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole), ngày uống 2 lần, trong 3 ngày, phối hợp bù dịch và điện giải. |
Bệnh dịch hạch | Điều trị dự phòng ở người lớn: 320 – 640mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/ngày, chia 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày. Trẻ > 2 tháng tuổi: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày, ngày uống 2 lần, trong 7 ngày. |
Viêm phổi gây ra bởi Pneumocystis jiroveci | Trẻ > 2 tháng tuổi và người lớn: 15 – 20mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày, chia đều thành 3 – 4 liều, thời gian điều trị thông thường kéo dài 14 – 21 ngày. Dự phòng nhiễm HIV cho người lớn và thiếu niên: liều 80 mg/lần/ngày hoặc 160mg/lần/ngày trimethoprim uống (trong viên cotrimoxazole). Dự phòng cho trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: Uống gián đoạn liều 150mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/mét vuông, chia 2 lần, uống liên tiếp 3 ngày mỗi tuần. |
Bệnh toxoplasma | Dự phòng tiên phát cho người lớn và thiếu niên: liều 80 mg/lần/ngày hoặc 160mg/lần/ngày trimethoprim uống (trong viên cotrimoxazole). Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/mét vuông, chia 2 lần. |
Suy thận | Độ thanh thải creatinin: >30 ml/phút: liều thông thường. 15 – 30 ml/phút: dùng ½ liều thông thường. < 15 ml/phút: Không dùng. |
Không sử dụng thuốc Cotrimoxazole 800/160 trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có gan bị tổn thương nặng.
- Suy thận nặng: độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút hoặc không kiểm soát được chức năng thận.
- Thiếu máu hồng cầu to.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
- Trẻ < 2 tháng tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Cotrimoxazole 800/160
Thận trọng
- Trong viêm họng gây ra bởi S. Pyogenes: không nên dùng thuốc này.
- Các trường hợp bệnh: suy thận, dị ứng nặng, bệnh có nguy cơ thiếu hụt folat, hen phế quản, thiếu hụt men G6PD cần thận trọng khi dùng thuốc.
- Uống cotrimoxazole cần lưu ý uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
- Thường xuyên kiểm tra công thức máu, nước tiểu, chức năng thận khi dùng cotrimoxazole lâu dài.
- Người cao tuổi là đối tượng hay gặp tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Biểu hiện |
Thường gặp | Nôn,buồn nôn, tiêu chảy, biếng ăn |
Quá mẫn | Thường gặp: Sốt, viêm da tróc vảy, ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng và hồng ban. Nghiêm trọng: các phản ứng trên da, hội chứng Stevens-Johnson, có thể tử vong. |
Độc trên thận | Viêm thận kẽ, hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu. |
Rối loạn máu | Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm prothrombin, tăng bạch cầu ưa eosin. |
Rối loạn gan | Rối loạn hệ enzym, vàng da ứ mật. |
Tương tác
- Warfarin: thời gian đông máu của bệnh nhân có thể kéo dài khi dùng cùng với Cotrimoxazole.
- Phenytoin bị ức chế sự chuyển hóa bởi Cotrimoxazole.
- Methotrexat: nồng độ methotrexat tự do có thể làm tăng khi dùng cùng Cotrimoxazole.
- Cyclosporin: độc với thận có thể xảy ra nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận khi dùng cotrimoxazole cùng với cyclosporin.
- Digoxin: khi dùng cùng cotrimoxazole làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, đặc biệt là người cao tuổi.
- Indomethacin: có thể gây tăng nồng độ sulfamethoxazole khi dùng cùng Cotrimoxazole.
- Pyrimethamin: thiếu máu hồng cầu to đã xảy ra khi dùng cotrimoxazole và pyrimethamin quá 25 mg/tuần.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng khi dùng Cotrimoxazole có thể bị giảm hiệu quả.
- Amantadin: đã xảy ra mê sảng, nhiễm độc khi dùng kết hợp với cotrimoxazole.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
- Phụ nữ mang thai
Cotrimoxazole có thể qua nhau thai, không dùng cho phụ nữ mang thai vì nguy cơ gây vàng da ở trẻ, trừ trường hợp đã cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ có thể gặp phải.
- Phụ nữ cho con bú
Cotrimoxazole qua được sữa mẹ, có nguy cơ gây vàng da ở trẻ < 2 tháng. Nếu dùng thuốc cần cân nhắc dừng cho con bú hoặc ngược lại.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện: sa sút trí tuệ, lú lẫn, đau đầu, suy tủy, nôn, buồn nôn, sưng mặt,…
Xử trí: điều trị hỗ trợ kết hợp điều trị triệu chứng, gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể áp dụng biện pháp thẩm phân máu. Thẩm phân màng bụng không có tác dụng.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn: mất ngủ, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai,… có thể gây ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Cotrimoxazole 800/160 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Cotrimoxazole 800/160 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1, chứa Sulfamethoxazole 400mg và Trimethoprim 80mg. Thuốc dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa, viêm tai giữa cấp tính, viêm tuyến tiền liệt, bệnh tả, bệnh dịch hạch. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Đối với bệnh tả ở người lớn bạn có thể dùng 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) x 2 lần/ngày, trong 3 ngày. Thuốc có giá khoảng 115.000 đồng/ 1 hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Pms-Cotrim 960mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm – Việt Nam, chứa Sulfamethoxazole 800mg và Trimethoprim 160mg. Thuốc dùng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (viêm phế quản, viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang), nhiễm khuẩn tiết niệu và sinh dục, nhiễm khuẩn tiêu hóa do lỵ trực khuẩn. Trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu: Uống 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày. Thuốc có giá khoảng 63.000 đồng/ 1 hộp 10 vỉ x 10 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Cotrimoxazole 800/160?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Cotrimoxazole 800/160 là một loại thuốc kháng khuẩn được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. | Các tác dụng phụ chính của trimethoprim/sulfamethoxazole bao gồm phát ban, nhạy cảm với ánh sáng, thiếu hụt folate. |
Các chỉ định điều trị của thuốc đã được FDA phê chuẩn bao gồm đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm tai giữa ở trẻ em, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phổi do pneumocystis carinii và bệnh toxoplasmosis. | Thuốc có thể gây vàng da ở trẻ < 2 tháng tuổi. |
Khi sử dụng đơn độc sulfamethoxazole và trimethoprim chỉ có tác dụng kìm khuẩn. Tuy nhiên, khi sử dụng kết hợp sẽ có tác dụng diệt khuẩn. Phổ kháng khuẩn rộng trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương. | |
Giá thành của Cotrimoxazole 800/160 khá rẻ so với công dụng tuyệt vời mà nó mang lại. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Tyler R. Kemnic và cộng sự (Thời gian phát hành ngày 28 tháng 11 năm 2022). Trimethoprim Sulfamethoxazole. Thời gian truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30020604/
- Tác giả F R Cockerill và cộng sự. (Thời gian phát hành tháng 11 năm 1991). Trimethoprim-sulfamethoxazole. Thời gian truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1749295/
- Tác giả J B Howard và cộng sự. (Thời gian phát hành tháng 11 năm 1978). Trimethoprim-sulfamethoxazole vs sulfamethoxazole for acute urinary tract infections in children. Thời gian truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023, https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/362893/
- Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
Ngọc –
Thuốc tốt, đảm bảo chất lượng