Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc VELAXIN 75MG được sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals Private Limited Company, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN–2101–18.
VELAXIN 75MG là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc VELAXIN 75MG có chứa thành phần:
Venlafaxine (trong 84,84 mg venlafaxine hydrochloride) có hàm lượng 75mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang giải phóng chậm
Trình bày
SĐK: VN–2101–18.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Hungary
Tác dụng của thuốc VELAXIN 75MG
Cơ chế tác dụng
Venlafaxine là thuốc chống trầm cảm và là chất ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine (SNRI). Chất chuyển hóa hoạt động của nó là desvenlafaxine, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tái hấp thu serotonin và norepinephrine, là những chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong việc điều chỉnh tâm trạng. Cơ chế tác dụng chính xác của venlafaxine trong điều trị các bệnh tâm thần khác nhau chưa được làm rõ đầy đủ; tuy nhiên, người ta hiểu rằng venlafaxine và chất chuyển hóa có hoạt tính O-desmethylvenlafaxine (ODV) ức chế mạnh mẽ và chọn lọc sự tái hấp thu của cả serotonin và norepinephrine ở đầu trước synap. Điều này dẫn đến tăng mức độ dẫn truyền thần kinh có sẵn ở khớp thần kinh có thể kích thích các thụ thể sau khớp thần kinh.
Đặc điểm dược động học
Hấp thụ: Venlafaxine được hấp thu tốt sau khi uống với sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 45%. Trong các nghiên cứu cân bằng khối lượng, ít nhất 92% liều venlafaxine uống được hấp thu.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định là 7,5 ± 3,7 L/kg đối với venlafaxine và 5,7 ± 1,8 L/kg.
Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, venlafaxine trải qua quá trình chuyển hóa tiền hệ thống ở gan. Nó chủ yếu trải qua quá trình khử bằng trung gian CYP2D6 để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính O-desmethylvenlafaxine (ODV). Venlafaxine cũng có thể trải qua quá trình khử N-demethyl qua trung gian CYP2C9, CYP2C19 và CYP3A4 để tạo thành N-desmethylvenlafaxine (NDV) nhưng đây là con đường chuyển hóa thứ yếu.
Thải trừ: Khoảng 87% liều venlafaxine được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 48 giờ dưới dạng venlafaxine không chuyển hóa (5%), DV không liên hợp (29%), ODV liên hợp (26%) hoặc các chất chuyển hóa không có hoạt tính thứ yếu khác (27%).
Thuốc VELAXIN 75MG được chỉ định trong bệnh gì?
Velaxin 75mg được sử dụng trong điều trị các triệu chứng ở người trầm cảm, rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn lo âu xã hội. Đồng thời, thuốc giúp cải thiện các trạng thái rối loạn hoảng sợ, có hoặc không có triệu chứng sợ nơi đông người.
Liều dùng của thuốc VELAXIN 75MG
| Đối tượng | Liều dùng |
| Cơn trầm cảm nặng | Liều khởi đầu: 1 viên/lần/ngày.
Nếu không đáp ứng có thể tăng lên 5 viên/ngày sau 2 tuần điều trị hoặc hơn. Nếu triệu chứng quá nặng có thể tăng liều sớm hơn nhưng không được ít hơn 2 tuần. |
| Rối loạn lo âu lan tỏa | Liều khởi đầu: 1 viên/ngày.
Không đáp ứng có thể tăng lên 3 viên/ngày, có thể được thực hiện sau 2 tuần điều trị hoặc hơn |
| Rối loạn lo âu xã hội | Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày.
Nếu bệnh nhân không đáp ứng có thể tăng lên 3 viên/ngày sau 2 tuần điều trị hoặc hơn. |
| Rối loạn hoảng sợ | Liều khởi đầu: ½ viên/ngày trong 7 ngày đầu tiên. Sau đó tăng liều lên 1 viên/ngày.
Nếu bệnh nhân không đáp ứng có thể tăng lên 3 viên/ngày sau 2 tuần điều trị hoặc hơn. |
| Người cao tuổi | Không cần hiệu chỉnh liều ở đối tượng này. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc ở người già |
| Dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi | Không khuyến cáo sử dụng |
| Bệnh nhân suy gan | Bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa: giảm 50% liều dùng theo khuyến cáo.
Bệnh nhân suy gan nặng: giảm hơn 50% liều dùng sau khi được đánh giá bởi bác sĩ. |
| Bệnh nhân suy thận | Cần sử dụng cẩn trọng ở những bệnh nhân bị suy thận có tốc độ lọc cầu thận trong khoảng 30-70 ml/phút. Với những bệnh nhân suy thận nặng nên giảm 50% liều dùng. |
| Triệu chứng cai thuốc khi ngừng sử dụng venlafaxin | Tránh ngưng thuốc đột ngột. Nên giảm dần liều trong khoảng thời gian ít nhất 1-2 tuần để giảm nguy cơ phản ứng cai thuốc. |
Không sử dụng thuốc VELAXIN 75MG trong trường hợp nào?
Không dùng với những người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần có trong thuốc bao gồm cả thuốc ức chế monoamin oxydase không thuận nghịch.
Không dùng thuốc trong vòng 14 ngày ngừng điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase không thuận nghịch.
Phải ngưng điều trị bằng venlafaxin ít nhất 7 ngày trước khi điều trị bằng thuốc monoamin oxydase không thuận nghịch.
Không dùng thuốc với trẻ em dưới 14 tuổi
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc VELAXIN 75MG
Thận trọng
Một số trường hợp có thể có ý định tự tử gia tăng khi lần đầu tiên bắt đầu dùng thuốc điều trị trầm cảm. Luôn cảnh giác với những thay đổi trong tâm trạng hoặc triệu chứng của người bệnh. Gia đình hoặc người chăm sóc nên theo dõi những thay đổi đột ngột trong hành vi của người bệnh.
Glocom góc hẹp: giãn đồng tử có thể xảy ra khi điều trị bằng venlafaxin.
Tăng huyết áp cùng với các bệnh về tim mạch cần thận trọng khi điều trị bằng velaxin đặc biệt khi dùng liều cao
Người cao tuổi đặc biệt là những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc bị giảm thể tích máu có nguy cơ cao khi sử dụng thuốc Velaxin 75mg.
Chóng mặt, co giật, rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn hoặc nôn là những biểu hiện có thể xảy ra khi bắt đầu ngưng thuốc điều trị.
Tác dụng phụ
| Cơ quan | Biểu hiện |
| Chảy máu | Bầm máu, xuất huyết tiêu hóa, chảy máu niêm mạc. |
| Rối loạn chuyển hóa | Tăng Prolactin và cholesterol máu, natri máu giảm.. |
| Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn và nôn, khô miệng. |
| Phản ứng quá mẫn | Phản vệ, co giật, giãn đồng tử. |
| Rối loạn thần kinh | Buồn ngủ/ mất ngủ, đau đầu, mất thị giác, ù tai,… |
| Rối loạn khác | Toát mồ hôi, tiểu rắt, sụt cân bất thường. |
| Rối loạn tâm thần | Hưng phấn, kích động, lú lẫn |
Tương tác
Các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAD). Các thuốc ức chế MAO không chọn lọc, không thuận nghịch: Không sử dụng đồng thời venlafaxin với các thuốc ức chế monoamin oxidase không chọn lọc không thuận nghịch. Không sử dụng venlafaxin trong vòng 14 ngày sau khi ngưng sử dụng ác thuốc ức chế monoamin oxidase không chọn lọc không thuận nghịch.
Phải ngừng sử dụng venlafaxin ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc ức chế monoamin oxidase không chọn lọc không thuận nghịch.
Thuốc ức chế MAO chọn lọc, thuận nghịch (moclobemid): Do nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin, không nên dùng đồng thời venlafaxin với thuốc ức chế MAO chọn lọc, thuận nghịch như moclobemid. Sau khi điều trị bằng thuốc ức chế MAO thuận nghịch, có thể ngừng trong khoảng thời gian ít hơn 14 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng venlafaxin. Cắn ngưng sử dụng venlafaxin ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc ức chế MAO thuận nghịch.
Thuốc ức chế MAO không chọn lọc, thuận nghịch (linezolid): Kháng sinh linezolid là một thuốc ức chế MAQ không chọn lọc, thuận nghịch yếu và không nên dùng cho bệnh nhân điều trị bằng venlafaxin.Những phản ứng có thể đã bao gồm rui, rung giật cơ toát mồ hôi, buồn nôn, nôn, đổ bằng mắt, chóng mặt và tăng thân nhiệt với các biểu hiện tương tự như hội chứng an thần kinh ác tính, co giật và tử vong.
Hội chứng serotonin: Cũng như các thuốc giải phóng serotonin khác, hỏi chung serotonin có thể xảy ra khi điều trị bằng venlafaxin, đặc biệt là khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến hệ thống dẫn truyền thần kinh serotonin (bao gồm các triptan, các thuốc ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin (SSRI), các thuốc ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin và norepinephrin (SNRI), lithi, sibutramin, tramadol, hoặc St. John Wort (Hypericum perforatum)), và các thuốc ảnh hưởng đến sự chuyển hóa serotonin (bao gồm các thuốc ức chế MAO), hoặc với tiến chất serotonin.Nếu điều trị đồng thời venlafaxin với SSRI, SNRI hoạt một chất chủ vận thụ thể serotonin (triptan) là cần thiết, cần phải theo dõi chặt chế bệnh nhân đặc biệt là trong thời gian đầu điều trị và khi tăng liều. Việc sử dụng đồng thời venlafaxin và tiền chất serotonin không được khuyến cáo.
Các thuốc hoạt hóa hệ thần kinh trung ương: Nguy cơ của việc sử dụng venlafax in đồng thời với các thuộc hoạt hóa hệ thần kinh trung ương khác chưa được đánh giá một cách có hệ thống. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng venlafaxin đồng thời với các thuốc hoạt hóa hệ thần kinh trung ương khác.
Rượu: Venlafaxin không làm tăng sự suy giảm nhận thức và kỹ năng vận động gây nên bởi rượu. Tuy nhiên, cũng như các thuộc hoạt hóa hệ thần kinh trung ương khác, cần khuyên bệnh nhẫn không nên uống rượu khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của các thuốc khác đến venlafaxin: Ketoconazol (chất ức chế CYP3A4): Một nghiên cứu được đồng học tiến hành với ketoconazol trên những người chuyển hóa mạnh (EM) và chuyển hóa yếu (PM) CYP2D6 cho kết quả ADC của venlafaxin cao hơn (tương ứng 70% và 21% ở những người chuyển hóa mạnh và chuyển hóa yêu CYP206) và O-desmethylvenlafaxin (tương ứng 33% và 23% ở những người chuyển hóa mạnh và chuyển hóa yêu CYP2D6) sau khi dùng ketoconazol. Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, voriconazol, posaconazol, ketoconazol, neifinavir, ritonavir, saquinavir, telithro- mycin) và venlafaxin có thể làm tăng nồng độ của venlafaxin và D-desmethylven lafaxin, Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời một thuốc ức chế CYP3A4 và Vanlafaxin.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai khi có sự đồng ý của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Không dùng thuốc cho bà mẹ cho con bú.
Quá liều và xử trí
Một vài triệu chứng quá liều có thể xảy ra như chậm nhịp tim, tăng nhịp tâm thất, giãn đồng tử, co giật và nôn, hoặc có thể thay đổi điện tâm đồ.
Xử trí: Cần áp dụng biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chức, theo dõi nhịp tim và chỉ số của sự sống. Có thể dùng biện pháp rửa dạ dày hoặc sử dụng than hoạt để hạn chế sự hấp thu của hoạt chất.
VELAXIN 75MG giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Venlafaxine 75mg giá bao nhiêu? Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Venlafaxine Stada là thuốc điều trị và ngăn ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng, điều trị rối loạn lo âu lan tỏa, … có thành phần chính là Venlafaxin, được sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam. Hiện thuốc Venlafaxine STELLA 75mg giá bao nhiêu ? Thuốc Venlafaxine STELLA 75mg đang được bán với giá 320.000 đồng/ Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Thuốc Lafaxor là thuốc điều trị rối loạn trầm cảm, rối loạn lo âu lan tỏa và xã hội,…có thành phần chính là Venlafaxin (dưới dạng Venlafaxin HCl), được sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú. Hiện thuốc đang được bán với giá 225.000 đồng/ hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Tại sao nên lựa chọn thuốc VELAXIN 75MG ?
| Ưu điểm | Nhược điểm |
| Thuốc có chứa thành phần chính là Venlafaxin có tác dụng trong điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu, rối loạn hoảng sợ, hiệu quả và dễ dàng sử dụng.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang giải phóng chậm cùng với liều dùng dễ nhớ nên người bệnh có thể ghi nhớ và sử dụng mà vẫn có đáp ứng cao trong điều trị. VELAXIN 75MG được sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals Private Limited Company – Hungary, có cơ sở sản xuất hiện đại, tiên tiến đạt chuẩn GMP nên sản phẩm đưa ra uy tín, và đạt chất lượng |
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ và tương tác trong quá trình sử dụng nên cần thận trọng.
Thuốc không dùng được với trẻ em dưới 18 tuổi và bà mẹ cho con bú |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Sophia Entringer, PharmD . (Thời gian cập nhật lần cuối ngày 22 tháng 8 năm 2023). Venlafaxine . Thời gian truy cập, từ https://www.drugs.com/venlafaxine.html.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Velaxin 75mg, tại đây.

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Viartril-S 250mg
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Moslve
Mome-Air 60 



















Huyền –
VELAXIN 75MG đóng gói cẩn thận, giao hàng nhanh