Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Cotrimoxazole 400/80 được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-23965-15
Cotrimoxazole 400/80 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Cotrimoxazole 400/80 có chứa:
Hoạt chất:
- Sulfamethoxazole 400 mg
- Trimethoprim: 80 mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Trình bày
SĐK: VD-23965-15.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ:Việt Nam.
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
- Cotrimoxazole là sự kết hợp của sulfamethoxazole và trimethoprim với tỷ lệ 5:1.
- Sulfamethoxazole là một sulfonamid, hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
- Trimethoprim là dẫn chất của pyrimidin, kháng khuẩn bằng cách ức chế enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.
- Như vậy, trimethoprim và sulfamethoxazole ức chế hai giai đoạn liên tiếp trong chuyển hóa acid folic, từ đó ức chế tổng hợp thymidin, purin và DNA của vi khuẩn, cuối cùng vi khuẩn bị tiêu diệt. Ngoài ra, sự phối hợp này giúp chống lại vi khuẩn kháng thuốc, thuốc vẫn có tác dụng chống lại vi khuẩn đã kháng từng thành phần của thuốc.
- Phổ kháng khuẩn của thuốc trên các vi sinh vật sau: Klebsiella spp., E. coli, Morganella morganii, Enterobacter spp., S. pneumoniae, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae, Shigella sonnei, Shigella flexneri, Pneumocystis carinii, Plasmodium falciparum, Toxoplasma gondii.
- Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Pseudomonas, Enterococcus, vi khuẩn kỵ khí (Anaerobes), Campylobacter, lậu cầu (Gonococcus), não mô cầu (Meningococcus), Mycoplasma.
- Trong invitro, kháng thuốc cotrimoxazole xảy ra chậm hơn so với từng thành phần đơn độc của thuốc và tăng ở cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Đề kháng đáng kể đối với Enterobacter.
Dược động học
- Hấp thu
Cotrimoxazole dùng đường uống hấp thu tốt và nhanh. Sau 1 – 4 giờ khi uống liều đơn cotrimoxazole (trimethoprim 160mg và sulfamethoxazole 800 mg) thuốc đạt nồng độ đỉnh của trimethoprim là 1 – 2 mcg/ml và sulfamethoxazole không gắn kết là 40 – 60 mcg/ml.
- Phân bố
Cotrimoxazole phân bố rộng khắp trong mô và dịch cơ thể (nước bọt, dịch tai giữa, thủy dịch, dịch âm đạo, dịch tuyến tiền liệt, mật và dịch não tủy), trimethoprim còn phân bố trong dịch tiết phổi. Thể tích phân bố của sulfamethoxazole thấp hơn trimethoprim. Cotrimoxazole qua được nhau thai và sữa mẹ.
Khả năng gắn của Trimethoprim với protein huyết tương là 44% và sulfamethoxazole khoảng 70%. Cotrimoxazole dễ dàng qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa
Cotrimoxazole được chuyển hóa qua gan.
- Thải trừ
Người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của trimethoprim và sulfamethoxazole lần lượt là 8 – 11 giờ và 10 – 13 giờ. Trong 24 giờ, có khoảng 50 – 60% trimethoprim và 45 – 70% sulfamethoxazole liều uống được bài tiết qua nước tiểu.
Khoảng 80% trimethoprim và 20% sulfamethoxazole được có mặt trong nước tiểu ở dạng không đổi. Lượng nhỏ trimethoprim bài tiết ở mật và thải trừ qua phân.
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 được chỉ định trong bệnh gì?
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính hoặc tái phát.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiêu hóa.
- Bệnh brucella.
- Bệnh tả.
- Bệnh dịch hạch.
- Viêm phổi gây ra bởi Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii).
- Bệnh toxoplasma.
Liều dùng của thuốc Cotrimoxazole 400/80
Cotrimoxazole 400/80 cách dùng
Để làm giảm rối loạn tiêu hóa, nên uống cùng với thức ăn hoặc đồ uống.
Liều dùng
Trường hợp | Liều lượng |
Viêm tai giữa cấp | Trẻ em trên 2 tháng tuổi: Liều thông thường là 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg cân nặng/ngày, chia 2 lần cách nhau 12 giờ, điều trị thông thường trong 10 ngày. |
Nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt | Người lớn Với nhiễm khuẩn tiết niệu mạn hoặc tái phát: 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole), 2 lần/ngày, cách 12 giờ, trong 10 – 14 ngày và với viêm tuyến tiền liệt thì điều trị trong 3 – 6 tháng. Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: Người lớn: dùng 40 – 80 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 – 6 tháng. Trẻ em trên 2 tháng tuổi thường dùng 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày chia 2 lần cách nhau 12 giờ. |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp | Người lớn: 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/1 lần x 2 lần/ngày cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày. |
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do trực khuẩn lỵ | Người lớn: 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/1 lần, 2 lần/ngày cách nhau 12 giờ. Trẻ em: 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày, chia 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày. |
Bệnh brucella ở trẻ em | 10mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày x 2 lần/ngày trong 4 – 6 tuần (tối đa 480 mg/ngày). |
Bệnh tả | Người lớn: 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) x 2 lần/ngày, trong 3 ngày. Trẻ em: 4 – 5 mg/kg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, kết hợp bù dịch và điện giải. |
Bệnh dịch hạch | Dự phòng ở người lớn: 320 – 640 mg/ngày trimethoprim (trong viên cotrimoxazole), chia 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày. Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày x 2 lần/ngày, trong 7 ngày. |
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci | Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên và người lớn: 15 – 20 mg/kg/ngày trimethoprim (trong viên cotrimoxazole), chia 3 – 4 liều bằng nhau, điều trị thông thường từ 14 – 21 ngày. Dự phòng ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: 160 mg/1 lần/ngày trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) hoặc 80 mg/lần/ngày trimethoprim (trong viên cotrimoxazole). Dự phòng ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: Uống gián đoạn liều 150 mg/ mét vuông trimethoprim (trong viên cotrimoxazole), chia 2 lần, uống mỗi tuần 3 ngày liền. |
Bệnh toxoplasma | Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: liều 160 mg/lần/ngày hoặc 80 mg/lần/ngày trimethoprim uống (trong viên cotrimoxazole). Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV liều 150 mg/m2/ngày trimethoprim (trong viên cotrimoxazole), chia làm 2 lần. |
Suy thận | Độ thanh thải creatinin >30 ml/phút: dùng liều thông thường. Độ thanh thải creatinin 15 – 30 ml/phút: giảm liều còn một nửa. Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: Không dùng. |
Không sử dụng thuốc Cotrimoxazole 400/80 trong trường hợp nào?
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tổn thương gan nặng.
- Trường hợp suy thận nặng, độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút hoặc chức năng thận không kiểm soát.
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Cotrimoxazole 400/80
Thận trọng
- Không nên dùng cotrimoxazole trong viêm họng do S. Pyogenes.
- Thận trọng khi dùng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có nguy cơ thiếu hụt folat, bệnh nhân bị dị ứng nặng, hen phế quản, thiếu hụt G6PD(G-6-PD).
- Duy trì uống nước đầy đủ khi đang uống cotrimoxazole để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
- Điều trị lâu dài với cotrimoxazole, cần thường xuyên kiểm tra công thức máu, nước tiểu, chức năng thận.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc hay gặp ở người cao tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường gặp là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, biếng ăn.
Phản ứng quá mẫn:
+ Thường gặp: Sốt, ban, ngứa, viêm da tróc vảy, nhạy cảm ánh sáng và hồng ban.
+ Nghiêm trọng: hội chứng Stevens-Johnson, có thể tử vong, các phản ứng trên da.
Độc trên thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, tiểu ra máu, đau thắt lưng, tiểu ít và khó tiểu có thể xảy ra.
Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, giảm prothrombin, tăng bạch cầu ưa eosin.
Rối loạn hệ enzym gan, vàng da ứ mật.
Tương tác
- Warfarin dùng cùng với Cotrimoxazole có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân.
- Cotrimoxazole ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
- Methotrexat: Cotrimoxazole có thể làm tăng nồng độ methotrexat tự do. Cyclosporin: dùng cotrimoxazole cùng với cyclosporin có thể gây độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận.
- Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh khi dùng cùng cotrimoxazole, đặc biệt là người cao tuổi.
- Indomethacin: dùng cùng Cotrimoxazole có thể gây tăng nồng độ sulfamethoxazole.
- Pyrimethamin: Dùng cotrimoxazole và pyrimethamin quá 25 mg/tuần đã gây thiếu máu hồng cầu to.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể bị giảm hiệu quả khi dùng Cotrimoxazole.
- Amantadin: khi dùng kết hợp cotrimoxazole đã xảy ra mê sảng, nhiễm độc.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
- Phụ nữ mang thai
Cotrimoxazole có thể qua nhau thai, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi đã cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ gây hại. Chống chỉ định trên đối tượng này vì nguy cơ gây vàng da ở trẻ.
- Phụ nữ cho con bú
Cotrimoxazole qua được sữa mẹ, gây vàng da ở trẻ dưới 2 tháng. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc trong giai đoạn này.
Quá liều và xử trí
Quá liều xảy ra với biểu hiện: sa sút trí tuệ, nôn, buồn nôn, lú lẫn, đau đầu, suy tủy, sưng mặt,…
Xử trí: gây nôn hoặc rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng, có thể thẩm phân máu. Thẩm phân màng bụng không có tác dụng
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, ù tai,mất ngủ, buồn ngủ,… ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc, do vậy cần đặc biệt chú ý.
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Cotrimoxazole 400/80 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Cotrimstada Forte được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm M.S.T, chứa Sulfamethoxazole với hàm lượng 800mg và Trimethoprim với hàm lượng 160mg. Thuốc dùng trong điều trị đợt cấp ở bệnh nhân viêm phế quản mạn, viêm tiền liệt tuyến, viêm đường hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa và các bệnh nhiễm trùng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu bạn có thể dùng thuốc trong 10 ngày, 1-2 viên/lần, 2 lần/ngày. Thuốc có giá khoảng 88.000 đồng/ 1 hộp 2 vỉ x 10 viên.
Thuốc Pms-Cotrim 960mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM, chứa Sulfamethoxazole với hàm lượng 800mg và Trimethoprim với hàm lượng 160mg. Thuốc dùng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu và sinh dục, nhiễm khuẩn tiêu hóa. Trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp: Uống 1-2 viên/lần, ngày 2-3 lần. Thuốc có giá khoảng 63.000 đồng/ 1 hộp 10 vỉ x 10 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Cotrimoxazole 400/80?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Cotrimoxazole 400/80 là sự phối hợp của trimethoprim và sulfamethoxazole giúp điều trị hiệu quả các trường hợp nhiễm khuẩn như: nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu và sinh dục, nhiễm khuẩn tiêu hóa. | Các tác dụng không mong muốn thường gặp là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, biếng ăn. |
Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazole giúp chống lại vi khuẩn kháng thuốc, thuốc vẫn có tác dụng chống lại vi khuẩn đã kháng từng thành phần của thuốc. | Thuốc có thể gây vàng da ở trẻ, không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. |
Phổ kháng khuẩn rộng khắp trên hầu hết các vi khuẩn. | |
Giá thành của sản phẩm khá rẻ. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Tyler R. Kemnic và cộng sự (Thời gian phát hành ngày 28 tháng 11 năm 2022). Trimethoprim Sulfamethoxazole. Thời gian truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30020604/
- Tác giả J B Howard và cộng sự. (Thời gian phát hành tháng 11 năm 1978). Trimethoprim-sulfamethoxazole vs sulfamethoxazole for acute urinary tract infections in children. Thời gian truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/362893/
- Tác giả Philip A Masters và cộng sự. (Thời gian phát hành ngày 24 tháng 02 năm 2003). Trimethoprim-sulfamethoxazole revisited. Thời gian truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2023, https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12588198/
- Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
Ngọc –
Sản phẩm tốt, nhà thuốc chính hãng