Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Rowachol chứa các dẫn xuất Terpene để giúp cải thiện các rối loạn vận động ống mật, thúc đẩy tan sỏi mật, giảm viêm túi mật được sản xuất bởi Công ty Rowa Pharmaceuticals Limited, Ireland., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18751-15.
Rowachol là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Rowachol chứa biệt dược:
| Thành phần | Hàm lượng |
| Pinene | 17mg |
| Camphene | 5mg |
| Cineol | 2mg |
| Menthone | 6mg |
| Menthol | 32mg |
| Borneol | 5mg |
| Olive oil | 33mg |
Dạng bào chế: Viên nang mềm tan trong ruột.
Thuốc Rowachol của nước nào?
SĐK: VN-18751-15.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ: Công ty Rowa Pharmaceuticals Limited, Ireland.
Tác dụng của thuốc Rowachol
| Pinene | Pinene hoạt động như một thuốc giãn phế quản, thư giãn các cơ trong phổi và mở rộng đường thở để tăng dung tích phổi.
Một nghiên cứu năm 2011 cho thấy alpha và beta-pinene có tác dụng tốt chống lại Virus viêm phế quản chống nhiễm trùng hoặc IBV. IBV là một họ vi-rút ảnh hưởng đến phổi của bạn, bao gồm nhiều loại vi-rút Corona khác nhau. Alpha và Beta-Pinene có đặc tính chống oxy hóa . Sự hiện diện của pinene làm tăng khả năng sống của tế bào và giảm sự chết của tế bào. Alpha-Pinene có đặc tính chống ung thư và có thể thu nhỏ kích thước khối u bằng cách giảm đáng kể sự sinh sản của tế bào ung thư. Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2011 cho thấy pinene có đặc tính chống viêm ở mức độ thấp, trong khi ở liều cao hơn, nó hoạt động giống như một loại kháng sinh phổ rộng. |
| Camphene | Có thể chống lại ba loại vi khuẩn khác nhau khi kết hợp với các hợp chất khác. Một nghiên cứu khác cho thấy camphene có khả năng kháng nấm chống lại một số loại nấm khi kết hợp với dầu xô thơm
Hữu ích như một công cụ chống sung huyết, giảm ho và chống lại các bệnh về đường hô hấp như viêm phế quản. Các nghiên cứu khác trên động vật cũng phát hiện ra rằng camphene có thể giúp giảm lượng lipid trong tế bào, điều này cho thấy tính hữu ích tiềm tàng của camphene trong điều trị bệnh tim mạch thông qua việc giảm lipoprotein mật độ thấp, hay còn gọi là cholesterol “xấu” Camphene đóng một vai trò quan trọng trong việc giảm viêm và xoa dịu cảm giác đau đớn của một cá nhân. Do đó, các chủng/giống cần sa có chứa camphene có thể có lợi nhất cho những người muốn giảm đau |
| Cineol | Cineole có thể giảm viêm thông qua nhiều cơ chế khác nhau. Ngoài việc làm giảm nồng độ các loại oxy phản ứng (ROS) và tiềm năng màng ty thể trong các tế bào bị viêm, cineole còn được phát hiện có tác dụng ức chế các cytokine gây viêm, chất truyền tin hóa học mà các tế bào sử dụng để giao tiếp với nhau. Cineole làm giảm căng thẳng oxy hóa bằng cách điều chỉnh các đường truyền tín hiệu và loại bỏ các gốc tự do |
| Menthone | Menthone có tác dụng giảm đau/giảm đau rất tốt và đó là lý do tại sao nó rất có lợi trong việc giảm các cơn đau như đau đầu, viêm và đau cơ, nó cũng rất có lợi cho mục đích sát trùng. Đặc tính giằng của nó mang lại cho dầu tác dụng sinh động. Trong các ứng dụng dược lý, nó được sử dụng để loại bỏ vi khuẩn có hại, co thắt cơ và đầy hơi. Nó cũng là một chất khử trùng cho làn da bị viêm và tác dụng làm dịu của nó rất tuyệt vời, nó cũng được sử dụng trong massage để giải phóng căng cơ. |
| Menthol | Có mùi thơm dễ chịu, sử dụng để kháng viêm, cải thiện hệ thống tiêu hóa, giảm buồn nôn, giúp giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa và có thể được ứng dụng trong nội soi tiêu hóa |
| Borneol | Borneol có tác dụng làm giảm bệnh hô hấp một cách hiệu quả. Borneol đã chứng minh hiệu quả trong việc giảm viêm phổi bằng cách giảm các cytokine gây viêm và thâm nhiễm viêm.
Borneol cũng đã chứng minh đặc tính chống ung thư bằng cách tăng tác dụng của Selenocysteine (SeC). Điều này làm giảm sự lây lan của ung thư thông qua quá trình chết tế bào ung thư theo chương trình (được lập trình) Borneol đã chứng minh việc chặn một số kênh ion nhất định thúc đẩy kích thích đau và viêm. Nó cũng hỗ trợ giảm đau do các bệnh viêm nhiễm như viêm khớp dạng thấp Borneol cung cấp một số biện pháp bảo vệ khỏi sự chết tế bào thần kinh trong trường hợp đột quỵ do thiếu máu cục bộ |
| Olive oil | Leocanthal trong dầu ô liu dường như có tác dụng dược lý tương tự như ibuprofen và hoạt động như một chất chống viêm tự nhiên. Điều thú vị là đặc tính hữu ích này có liên quan đến những thay đổi tích cực ở những người bị viêm khớp dạng thấp.
Dầu ô liu, và đáng chú ý nhất là EVOO, rất giàu ít nhất 30 loại hóa chất bảo vệ thực vật được gọi là polyphenol , một trong số đó được gọi là oleocanthal. Dầu cũng là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng bảo vệ hữu ích như vitamin E. Những hợp chất và chất dinh dưỡng này được cho là có lợi trong việc bảo vệ chống lại các bệnh mãn tính bao gồm bệnh tim và một số bệnh ung thư Dầu ô liu có thể cải thiện mức cholesterol . Những tác động có lợi có thể là do tác dụng bảo vệ của polyphenol trong dầu, kết hợp với thực tế là hàm lượng axit oleic cao ít bị tổn thương do oxy hóa hơn |
Rowachol giúp duy trì thể tích mật, giảm cholesterol nội sinh, ngừa hình thành sỏi đường mật. Rowachol có hiệu quả giúp giảm co thắt mật, thúc đẩy bài tiết mật, giảm ứ đọng mật, tăng cường chức năng gan. Rowachol giúp tăng sản sinh Insulin, hỗ trợ cải thiện tình trạng tiểu đường.
Thuốc Rowachol được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc giúp điều trị:
- Viêm đường mật.
- Các rối loạn vận động ống mật.
- Làm tan sỏi đường mật.
- Viêm túi mật.
Hỗ trợ điều trị tiểu đường.
Liều dùng và Cách dùng của thuốc Rowachol (10 vỉ x 10 viên)
Trẻ 6-12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
Người lớn: 1-2 viên x 3 lần/ngày.
Thuốc dùng đường uống.
Nên uống thuốc trước bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Rowachol trong trường hợp nào?
Người đã từng hay gặp kích ứng với thành phần của Rowachol.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Rowachol
Thận trọng
Thời gian dùng thuốc nên hạn chế ăn nhiều chất béo.
Các biểu hiện kích ứng của Rowachol khi dùng vẫn chưa được báo cáo. Ban đầu khi mới uống thuốc có thể cảm nhận được vị bạc hà.
Nên dùng thuốc theo chỉ định khuyến cáo ở tờ hướng dẫn hoặc liêu dùng từ bác sĩ chỉ định.
Thuốc để xa tầm với trẻ.
Viên nang bị ẩm nên phải để khô ráo nhưng cũng không được tiếp xúc nhiều với ánh sáng.
Tương tác
Cần sử dụng Rowachol thận trọng với thuốc:
- Thuốc phụ thuộc vào việc chuyển hóa, bài tiết tại gan.
- Thuốc chống đông.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai 3 tháng đầu các mẹ không nên uống Rowachol dù hiện vẫn chưa có báo cáo về việc dùng thuốc có nguy cơ gây quái thai. Các mẹ bầu cũng nên hỏi cẩn thận bác sĩ trước khi muốn uống thuốc.
So sánh Rowachol và Rowatinex
Rowachol và Rowatinex đều là những thuốc điều trị sỏi được tin dùng hàng đầu hiện nay. Tuy nhiên nhiều người vẫn băn khoăn không biết lựa chọn thuốc nào phù hợp thì bạn có thể tham khảo bảng so sánh dưới đây:
| Rowachol | Rowatinex | |
| Thành phần | Borneol 5mg, Camphene 5mg, Menthol 32mg, Pinene 17mg, Cineol 2mg, Menthone 6mg, Olive Oil 33mg | Olive Oil 33mg, Borneol 10mg, Pinene 31mg, Cineol 3mg, Fenchone 4mg, Camphene 15mg, Anethol 4mg |
| Công dụng | Thuốc giúp điều trị:
Hỗ trợ điều trị tiểu đường
|
Dùng để làm tan sỏi, điều trị sỏi đường tiết niệu
Điều trị các triệu chứng, bệnh lý nhiễm trùng đường tiết niệu Ngừa hình thành sỏi thận, sỏi niệu Điều trị ít nước tiểu, khó tiểu, cơn đau quặn thận Ngừa co thắt đường niệu ở người trước/sau phẫu thuật |
| Đối tượng sử dụng | Người lớn, trẻ >6 tuổi | Người lớn, trẻ >6 tuổi |
| Giá bán | Khoảng 315.000VNĐ/Hộp 100 viên | Khoảng 380.000VNĐ/Hộp 100 viên |
Thuốc Rowachol giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Rowachol hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Rowatinex chứa Fenchone 4mg, Cineol 3mg, Camphene 15mg, Pinene 31mg giúp thúc đẩy tống sỏi, tiêu sỏi, giúp các mảnh vỡ khi phẫu thuật được tan để tống ra ngoài được sản xuất bởi Rowa Pharma., Ltd – AI LEN với giá bán khoảng 375.000VNĐ/Hộp 100 viên.
- Thuốc Uruso chứa Ursodeoxycholic acid giúp điều trị triệu chứng sỏi túi mật, rối loạn về gan, bệnh viêm xơ đường dẫn mật,… được sản xuất bởi công ty dược phẩm Daewoong Pharm. Co., Ltd. đến từ Hàn Quốc với giá bán khoảng 750.000VNĐ/Hộp 30 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Rowachol?
| Ưu điểm | Nhược điểm |
| Chi phí dùng mỗi ngày ở mức khá phải chăng
Viên thuốc dễ uống, sử dụng tiện lợi Thành phần an toàn khi dùng Thuốc bổ sung các thành có lợi để giúp giảm viêm đường mật, tán sỏi mật cũng như cải thiện mức độ đường huyết Rowachol được nghiên cứu có thể có tác dụng y tế có lợi giúp cải thiện rối loạn chức năng túi mật và đáp ứng điều trị Rowachol có thể có lợi trong phòng ngừa đau sau cắt túi mật sau cắt túi mật nội soi |
Chưa thấy thông tin dùng ở trẻ <6 tuổi
|
Tài liệu tham khảo
- Các tác giả Sang Hoon Lee, Hyun Woo Chung, Tae Yoon Lee, Young Koog Cheon (Thời gian phát hành 3 tháng 1 năm 2023). Effect of Rowachol on the Gallbladder Dysmotility Disorder Based on Gallbladder Ejection Fraction. Thời gian truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36676729/
- Các tác giả In Woong Han, O Choel Kwon, Min Gu Oh, Yoo Shin Choi, Seung Eun Lee (Thời gian phát hành 30 tháng 6 năm 2016). Effects of Rowachol on prevention of postcholecystectomy pain after laparoscopic cholecystectomy: prospective multicenter randomized controlled trial. Thời gian truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/27485060/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Omnivastin 100mg
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Systane Ultra 5ml
Pecaldex 10ml
Telodrop
Telfast Kids 30mg
Sulpiride 50mg Imexpharm
Panadol Cảm Cúm
Paralmax 500 (Sủi)
Pharnanca
Photomit 500mg/10ml
Tanganil 500mg
Stugon-Pharimex 25mg
Sporal 100mg
Stacytine 200 CAP Stella
Pasepan Hataphar
Placenta 82X 450000 Classic
PM Joint-Care
Sunirovel 150
SP Ambroxol 30mg
Piantawic 325mg/200mg
Sucrafil Suspension 200ml
Siro Promethazin Vidipha
proAvalo 0.03mg Babiophar
Prograf 1mg
Puritan’s Pride Ultra Mega Biotin
Sinh Mạch Giao
Silvirin 20g
Povidine 5% Pharmedic
Pyridol
Pravitce
Scanneuron-Forte
Seoul Cigenol
Proxetin 30
Sibetinic 5mg
Samarin 140
Sara 120mg/5ml
Rheumapain-f
Rocamux 250
Ranilex
Ritozol 20mg
Saferon Syrup
Salonpas Jet Spray 





































Thu –
Rowachol dùng rất tiện lợi, mùi thơm