Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Biseptol 80ml Polpharma được sản xuất bởi Pharmaceutical Works POLPHARMA S.A có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 590110349725 (SĐK cũ: VN-20800-17)
Biseptol 80ml Polpharma là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi chai Biseptol 80ml Polpharma có chứa:
- Sulfamethoxazol…………………200mg
- Trimethoprim………………………40mg
- Tá dược: vừa đủ
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: 590110349725 (SĐK cũ: VN-20800-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 80ml
Xuất xứ: Poland
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Biseptol 80ml Polpharma
Cơ chế tác dụng
Co-trimoxazole gồm hai thành phần sulfamethoxazol và trimethoprim, phối hợp nhằm ức chế tuần tự hai mắt xích quan trọng trong con đường tạo folat của vi khuẩn. Sulfamethoxazol cạnh tranh với para-aminobenzoic acid, khiến vi khuẩn không tổng hợp được dihydrofolat, từ đó kìm hãm sự phát triển. Trimethoprim phong tỏa enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn, làm ngăn quá trình chuyển đổi sang dạng tetrahydrofolat cần thiết cho việc hình thành purin và vật liệu di truyền. Khi phối hợp, cả hai tạo tác dụng hiệp đồng mạnh, ngăn chặn hiệu quả sự nhân lên của nhiều vi khuẩn, với mức độ chọn lọc cao đối với enzym của vi khuẩn so với cơ thể người.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, bộ đôi hoạt chất được hấp thu nhanh tại phần trên của ruột non. Nồng độ có hiệu lực xuất hiện trong vòng khoảng một giờ và thường duy trì được trong nửa ngày. Nồng độ hoạt chất đạt đỉnh trong huyết tương thường ghi nhận trong khoảng 1–4 giờ sau uống.
Phân bố: Sulfamethoxazol liên kết protein huyết tương khoảng 60%, còn trimethoprim khoảng 45%. Hai hoạt chất có khả năng xâm nhập rộng vào nhiều mô và dịch cơ thể như phổi, tai giữa, dịch não tủy, cơ quan sinh dục, dịch tiết đường hô hấp, sữa mẹ và qua nhau thai.
Chuyển hóa: Cả hai được chuyển hóa tại gan thành các chất không còn hoạt tính, với tỷ lệ khoảng 20% đối với sulfamethoxazol và 20–25% đối với trimethoprim.
Thải trừ: Hai hoạt chất đào thải chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Khoảng 20% sulfamethoxazol và gần 60% trimethoprim được bài tiết trực tiếp, phần còn lại dưới dạng chất chuyển hóa.
Thuốc Biseptol 80ml Polpharma được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm với co-trimoxazole. Các trường hợp thường gặp gồm: nhiễm khuẩn đường tiết niệu/hô hấp/mô mềm, hoặc các nhiễm khuẩn khác theo chỉ định của bác sĩ. Trong viêm phổi do Pneumocystis jirovecii, thuốc có thể được sử dụng với liều cao theo phác đồ chuyên biệt.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều chuẩn của hỗn dịch (200mg sulfamethoxazol + 40mg trimethoprim trong 5 ml):
Trẻ em
6 tuần – 5 tháng: mỗi 12 giờ dùng 2,5ml
6 tháng – 5 tuổi: mỗi 12 giờ dùng 5ml
6 – 12 tuổi: mỗi 12 giờ dùng 10ml.
Liều tính theo cân nặng: tổng 30mg/kg/ngày sulfamethoxazol và 6 mg/kg/ngày trimethoprim. Trường hợp bệnh nặng có thể tăng thêm tối đa 50%.
Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi
Liều thông thường: mỗi 12 giờ dùng 20ml.
Dùng kéo dài hơn 2 tuần: mỗi 12 giờ dùng 10ml.
Trường hợp rất nặng: tối đa mỗi 12 giờ dùng 30ml.
Suy thận
ClCr > 30 ml/phút: dùng liều tương tự với liều của người có chức năng thận bình thường.
15–30 ml/phút: dùng 1/2 liều của người bình thường
< 15 ml/phút: tránh dùng Biseptol
Lưu ý: thời gian điều trị tối thiểu 5 ngày và cần tiếp tục thêm 2 ngày sau khi các triệu chứng thuyên giảm. Nếu sau 7 ngày sử dụng Biseptol không cải thiện, cần đánh giá lại.
Viêm phổi do Pneumocystis: dùng liều rất cao chia 4 lần/ngày trong 14 ngày, đồng thời phải theo dõi nồng độ sulfamethoxazol trong máu.
Cách sử dụng
Lắc kỹ chai hỗn dịch Biseptol 80ml Polpharma trước khi dùng. Thuốc được uống bằng thìa đong có chia vạch.
Không sử dụng thuốc Biseptol 80ml Polpharma trong trường hợp nào?
Người dị ứng với trimethoprim, sulfonamide hoặc bất kỳ tá dược có trong Biseptol 80ml Polpharma
Người suy gan, phụ nữ cuối thai kỳ, mẹ đang cho con bú, trẻ sinh non hoặc trẻ dưới 6 tuần tuổi.
Người bị viêm họng do Streptococcus.
Người bị rối loạn tạo máu
Suy thận nặng (ClCr < 15ml/phút)
Mẹ những tháng cuối chu kỳ thai
Mẹ cho con bú
Trẻ em đẻ thiếu tháng hoặc chưa đến 6 tuần tuổi
Bệnh nhân thiếu men G6PD tránh dùng

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Ngừng thuốc ngay khi thấy dấu hiệu nghi ngờ do Biseptol gây ra hội chứng Stevens–Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Nếu xuất hiện viêm đại tràng màng giả, tránh sử dụng thuốc Biseptol do làm giảm nhu động ruột; các trường hợp nặng cần bù nước – điện giải và điều trị theo kháng sinh đồ.
Cần theo dõi công thức máu định kỳ trong thời gian dùng Biseptol, đặc biệt ở người điều trị dài ngày hoặc có bệnh thận.
Nên điều chỉnh cân bằng điện giải chặt chẽ.
Thận trọng ở người thiếu folate, người có tiền sử dị ứng nặng hay hen phế quản.
Tác dụng phụ
Thường gặp: nấm Candida phát triển quá mức, đau đầu, khó chịu bụng, buồn nôn, tiêu chảy, nổi ban da.
Rất thường gặp: tăng kali máu.
Tương tác
Thuốc có thể tương tác với: thiazid, zidovudine, phenytoin, các thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea, methotrexate, cyclosporin, indomethacin, warfarin, procainamide, amantadine, pyrimethamine, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, rifampicin
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc qua nhau thai nên chỉ sử dụng Biseptol khi thật cần thiết và lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi. Cả hai hoạt chất có trong Biseptol 80ml cũng bài tiết vào sữa mẹ; dù trẻ chỉ hấp thu lượng nhỏ, vẫn cần cân nhắc nguy cơ trước khi quyết định dùng.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc nhìn chung không ảnh hưởng đến khả năng làm việc, nhưng nếu xuất hiện choáng váng hay triệu chứng bất thường, cần tránh lái xe hoặc vận hành máy.
Quá liều và xử trí
Quá liều cấp có thể gây buồn nôn, đau đầu, rối loạn thị giác, chóng mặt, nôn, ngủ gà, lú lẫn, số; nặng hơn có thể dẫn đến tiểu máu, kết tinh niệu hoặc vô niệu. Các dấu hiệu như vàng da hoặc mất cân bằng điện giải có thể xuất hiện muộn.
Quá liều mạn (dùng liều cao kéo dài) có thể dẫn đến suy tủy với giảm bạch cầu, thiếu máu hồng cầu to hoặc giảm tiểu cầu do thiếu folat.
Xử trí: có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu mới dùng; bù dịch để tăng thải trừ nếu chức năng thận bình thường; kiềm hóa nước tiểu giúp tăng đào thải sulfamethoxazol. Thẩm tách máu có hiệu quả ở mức độ nhất định, còn thẩm phân phúc mạc không hữu ích. Theo dõi điện giải và công thức máu. Khi có dấu hiệu suy tủy, có thể bổ sung calci folinate 5–15 mg/ngày cho đến khi phục hồi tạo máu.
Bảo quản
Giữ Biseptol 80ml Polpharma ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Biseptol 80ml Polpharma trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Biseptol 80ml Polpharma khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Biseptol 80ml Polpharma như:
Bixazol có thành phần chính là Sulfamethoxazole 200mg và Trimethoprim 40mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, điều trị nhiễm khuẩn
Carbotrim có thành phần chính là Sulfamethoxazole 200mg và Trimethoprim 40mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic, điều trị nhiễm khuẩn
Tài liệu tham khảo
Kemnic TR, Coleman M (2025). Trimethoprim Sulfamethoxazole. Treasure Island (FL): StatPearls Publishing. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30020604/
























Ngọc Trịnh –
dễ uống, diệt khuẩn tốt