Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Ranitidin 300mg Domesco được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-24488-16
Ranitidin 300mg Domesco là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Ranitidin 300mg Domesco có chứa:
- Ranitidin 300 mg (dưới dạng ranitidin hydroclorid).
- Tá dược gồm: microcrystalline cellulose PH102, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid A200, natri starch glycolat, hydroxypropyl methylcellulose 15cP, hydroxypropyl methylcellulose 6cP, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxid và màu sunset yellow lake.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-24488-16
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Ranitidin 300mg Domesco
Cơ chế tác dụng
Ranitidin làm giảm sản xuất acid bằng cách ngăn histamin gắn vào thụ thể H₂ ở tế bào vách dạ dày. Vì vậy, lượng acid tiết ra cả ngày lẫn đêm đều giảm, kể cả khi bị kích thích bởi các yếu tố như histamin, thức ăn hay insulin. So với cimetidin, thuốc mạnh hơn nhiều lần và thường ít gây tác dụng bất lợi. Khi điều trị loét liên quan Helicobacter pylori, thuốc được phối hợp cùng một hoặc hai kháng sinh để tăng hiệu quả.
Đặc điểm dược động học
Khoảng 50% liều uống được hấp thu. Nồng độ cao nhất xuất hiện sau 2–3 giờ. Thức ăn hoặc một lượng nhỏ thuốc kháng acid không làm thay đổi hấp thu. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải của Ranitidin là từ 2–3 giờ. Trong 24 giờ đầu, 60–70% lượng hoạt chất chính được bài xuất qua nước tiểu, gần 35% ở dạng còn nguyên
Thuốc Ranitidin 300mg Domesco được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị loét dạ dày lành tính, loét tá tràng và loét sau phẫu thuật.
Trào ngược dạ dày – thực quản.
Tăng tiết acid trong hội chứng Zollinger–Ellison.
Các trường hợp cần giảm tiết acid để dự phòng chảy máu tiêu hóa, loét do stress hoặc tái xuất huyết ở người từng loét.
Ngăn nguy cơ hít acid khi gây mê, nhất là ở sản phụ đang chuyển dạ.
Hỗ trợ giảm triệu chứng khó tiêu.
Phối hợp trong phác đồ diệt Helicobacter pylori.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
1. Người lớn
150 mg hai lần/ngày: tương đương ½ viên 300 mg mỗi lần → khuyến nghị dùng chế phẩm hàm lượng phù hợp để tránh phải bẻ viên.
150 mg hai lần/ngày hoặc 300 mg buổi tối: liều 300 mg tương đương 1 viên; liều 150 mg nên dùng dạng hàm lượng phù hợp.
Loét dạ dày – tá tràng (4–8 tuần):
Dùng 1 viên 300 mg vào buổi tối, hoặc ½ viên 2 lần/ngày → nên chọn hàm lượng thích hợp cho liều 150 mg.
Viêm dạ dày mạn (tối đa 6 tuần):
Liều tương tự như trên: 1 viên buổi tối, hoặc ½ viên 2 lần/ngày → khuyên dùng dạng phù hợp để không phải bẻ.
Loét do NSAID (8 tuần):
Liều như phác đồ điều trị loét: 1 viên mỗi tối, hoặc dạng 150 mg 2 lần/ngày.
Loét tá tràng cần hồi phục nhanh (300 mg hai lần/ngày trong 4 tuần):
2 viên mỗi ngày, chia 1 viên sáng – 1 viên tối.
Phòng loét do NSAID (150 mg hai lần/ngày):
Tương đương ½ viên x 2 lần/ngày → nên dùng dạng hàm lượng phù hợp thay vì bẻ viên.
Trào ngược dạ dày – thực quản:
150 mg hai lần/ngày: nên dùng dạng hàm lượng 150 mg.
Hoặc 1 viên 300 mg vào buổi tối.
Điều trị duy trì: 150 mg hai lần/ngày → khuyên chọn hàm lượng phù hợp.
Hội chứng Zollinger–Ellison:
150 mg ba lần/ngày: tương đương ½ viên mỗi lần, ngày 3 lần → không nên bẻ viên, nên đổi sang dạng liều phù hợp.
Liều có thể tăng đến tổng cộng 6 g/ngày → dùng nhiều viên 300 mg theo chỉ định phân chia của bác sĩ.
Sản khoa (phòng hít phải acid):
150 mg khi bắt đầu chuyển dạ và lặp lại sau 6 giờ → nên dùng dạng 150 mg, tránh bẻ viên 300 mg.
2. Trẻ em
2–4 mg/kg/lần, ngày hai lần (tối đa 1 viên mỗi ngày)
Liều duy trì 150 mg buổi tối, nên dùng dạng phù hợp 150 mg, không nên bẻ viên 300 mg.
Cách sử dụng
Viên nén Ranitidin 300mg Domesco được dùng bằng đường uống
Không sử dụng thuốc Ranitidin 300mg Domesco trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Ranitidin hay tá dược có trong Ranitidin 300mg Domesco
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Suy thận cần giảm liều Ranitidin 300mg Domesco để tránh tích lũy thuốc.
Suy gan nặng và người từng bị rối loạn porphyrin cấp có nguy cơ tăng phản ứng bất lợi; nên tránh dùng.
Có thể gây chậm nhịp tim ở bệnh nhân tim.
Giảm acid có thể che khuất biểu hiện ung thư dạ dày; phải loại trừ ác tính trước khi điều trị loét.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, mệt, chóng mặt, tiêu chảy, nổi ban.
Ít gặp: Giảm số lượng bạch cầu, tăng enzym gan.
Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng nặng, đau cơ – khớp, giảm mạnh các dòng tế bào máu, to vú ở nam, viêm tụy, ban đỏ đa dạng, viêm gan và vàng da, rối loạn điều tiết mắt.
Tương tác
Ảnh hưởng nhẹ đến chuyển hóa thuốc chống đông coumarin, diazepam, propranolol và theophylin.
Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glipizid.
Enoxacin hấp thu kém đi.
Ketoconazol, itraconazol và fluconazol giảm hấp thu do giảm độ acid.
Theophylin tăng nồng độ rất ít.
Clarithromycin làm tăng 57% nồng độ ranitidin.
Propanthelin bromid kéo dài hấp thu và làm tăng sinh khả dụng khoảng 23%.
Thức ăn và thuốc kháng acid liều nhỏ không ảnh hưởng nhiều.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Khi mang thai: Thuốc có khả năng truyền qua nhau thai, tuy vậy các liều điều trị không cho thấy ảnh hưởng xấu lên sản phụ hoặc thai nhi.
Khi nuôi con bằng sữa mẹ: Vì thuốc được thải vào sữa, nên việc dùng chỉ nên thực hiện khi bác sĩ đánh giá là cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Một số người có thể buồn ngủ hoặc chóng mặt sau khi dùng thuốc Ranitidin, vì vậy cần cẩn trọng khi làm việc đòi hỏi sự tập trung hoặc điều khiển máy móc.
Quá liều và xử trí
Chưa thấy gây vấn đề nghiêm trọng khi dùng quá liều.
Không có thuốc giải đặc hiệu, điều trị tùy triệu chứng
Co giật → dùng diazepam tĩnh mạch.
Nhịp chậm → tiêm atropin.
Theo dõi và hỗ trợ toàn diện.
Có thể lọc máu nếu cần loại bỏ thuốc.
Bảo quản
Giữ Ranitidin 300mg Domesco ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Ranitidin 300mg Domesco trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Ranitidin 300mg Domesco khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Ranitidin 300mg Domesco như:
Ranipin 300mg có thành phần chính là Ranitidin 300mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED-VIỆT NAM, điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng
Ranilex có thành phần chính là Ranitidin 31,5mg, Magnesium Aluminosilicate 125mg,… được sản xuất bởi Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int’ l, điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng
Tài liệu tham khảo
Brogden RN, Carmine AA, Heel RC, Speight TM, Avery GS (1982). Ranitidine: a review of its pharmacology and therapeutic use in peptic ulcer disease and other allied diseases. Drugs. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6128216/






















Thanh Loan –
thuốc giúo giảm đau dạ dày hiệu quả