Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml được sản xuất bởi Roche Diagnostics GmbH, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-16757-13
Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi 0,3ml Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml có chứa:
- Epoetin Alfa: 4000IU
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Trình bày
SĐK: VN-16757-13
Quy cách đóng gói: Hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn thuốc x 0,3ml
Xuất xứ: Đức

Tác dụng của Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml
Cơ chế tác dụng
Epoetin hoạt động tương tự erythropoietin tự nhiên, kích thích quá trình sinh hồng cầu bằng cách gắn vào thụ thể erythropoietin trên màng tế bào gốc tạo máu trong tủy xương. Khi liên kết xảy ra, tín hiệu truyền nội bào được kích hoạt, thúc đẩy tổng hợp acid nucleic, giúp tế bào tiền thân hồng cầu tăng sinh và biệt hóa. Đồng thời, epoetin ức chế quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis), giúp các tế bào này tiếp tục phát triển thành hồng cầu trưởng thành. Ngoài ra, epoetin còn thúc đẩy phóng thích hồng cầu lưới từ tủy xương vào máu ngoại vi, góp phần tăng nhanh số lượng hồng cầu chức năng, cải thiện tình trạng thiếu máu.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Do là protein có cấu trúc lớn, epoetin bị phân hủy khi uống nên chỉ dùng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da. Khi tiêm dưới da, thuốc được hấp thu chậm và không hoàn toàn, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 5 – 24 giờ. Tiêm tĩnh mạch cho nồng độ đỉnh cao hơn nhưng thuốc giảm nhanh hơn so với tiêm dưới da.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của epoetin khoảng 9 lít, chủ yếu khu trú ở huyết tương, gan, thận và tủy xương – những cơ quan tham gia vào quá trình tạo máu.
Chuyển hóa: Thông tin về chuyển hóa của epoetin còn hạn chế, thuốc được phân hủy bởi các enzym protease trong cơ thể, còn gan chỉ đóng vai trò nhỏ trong quá trình này.
Thải trừ: Epoetin được loại bỏ chủ yếu qua phân, chỉ dưới 10% liều dùng được thải qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn.
Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml được dùng trong điều trị:
- Điều trị thiếu máu do suy thận mạn ở cả người lớn và trẻ em (đang lọc máu, thẩm phân phúc mạc hoặc giai đoạn trước lọc máu).
- Giúp giảm nhu cầu truyền máu ở người bệnh ung thư không thuộc dòng tủy trong quá trình hóa trị.
- Hỗ trợ điều trị thiếu máu do Zidovudine ở bệnh nhân nhiễm HIV có mức erythropoietin nội sinh < 500 mU/mL.
- Dùng để kích thích tạo máu tự thân trước phẫu thuật, giúp hạn chế truyền máu từ người khác.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Suy thận mạn
Mục tiêu Hb: người lớn 10–12 g/dL, trẻ em 9,5–11 g/dL.
Giai đoạn khởi đầu:
- Người lớn thẩm phân máu hoặc chưa thẩm phân: 50 IU/kg, tiêm 3 lần/tuần.
- Thẩm phân phúc mạc: 50 IU/kg, 2 lần/tuần.
- Trẻ em: 50 IU/kg, 3 lần/tuần.
- Có thể tăng 25 IU/kg mỗi 4 tuần nếu Hb chưa đạt.
Giai đoạn duy trì:
- Người lớn: 25–100 IU/kg (3 lần/tuần) với lọc máu; 25–50 IU/kg (2 lần/tuần) nếu thẩm phân phúc mạc; 17–33 IU/kg (3 lần/tuần) cho giai đoạn tiền lọc máu.
- Trẻ em:
 <10 kg: 100 IU/kg/lần.
 10–30 kg: 75 IU/kg/lần.
 30 kg: 33 IU/kg/lần.
Thiếu máu do ung thư
Người lớn: 150 IU/kg, 3 lần/tuần. Tránh để Hb tăng quá 2 g/dL/tháng hoặc vượt 13 g/dL.
Trẻ em: hiệu quả ghi nhận trong khoảng 25–300 IU/kg, 3–7 lần/tuần.
Thiếu máu do Zidovudine (HIV)
Người lớn: bắt đầu 100 IU/kg, 3 lần/tuần trong 8 tuần; nếu không đáp ứng, tăng 50–100 IU/kg, duy trì thêm ít nhất 4 tuần.
Trẻ em: thường dùng 50–400 IU/kg, 2–3 lần/tuần.
Chuẩn bị lấy máu tự thân
Người lớn có Hb 10–13 g/dL (hoặc Hct 33–39%): tiêm 600 IU/kg, 2 lần/tuần trong 3 tuần trước khi mổ.
Bệnh nhân phẫu thuật không hiến máu
600 IU/kg/tuần, tiêm dưới da vào ngày -21, -14, -7 và ngay trước phẫu thuật.
Cách sử dụng
Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da (ưu tiên dưới da khi không có đường truyền).
Không sử dụng Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml trong trường hợp nào?
Không dùng Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml cho các trường hợp:
- Mẫn cảm với thuốc.
- Tăng huyết áp chưa kiểm soát Recormon.
- Bất sản nguyên hồng cầu thuần.
- Người phẫu thuật không thể dùng thuốc chống đông, hoặc có bệnh tim mạch, mạch não, mạch chi nghiêm trọng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Theo dõi huyết áp, Hb và tiểu cầu trong 8 tuần đầu.
Ngưng ngay nếu nghi ngờ kháng thể chống erythropoietin hoặc bất sản hồng cầu.
Không tự ý đổi sang loại ESA khác nếu chưa có chỉ định bác sĩ.
Với bệnh nhân suy thận: Hb tăng không quá 2 g/dL/tháng; giảm liều khi Hb ≥ 12 g/dL. Cần bổ sung sắt, folate và vitamin B12 đầy đủ.
Có thể gây xuất hiện lại kinh nguyệt ở phụ nữ suy thận → cần biện pháp tránh thai.
Trong điều trị ung thư: giảm liều nếu Hb tăng nhanh hoặc >12 g/dL để tránh huyết khối.
Khi điều trị cho bệnh nhân HIV: cần đánh giá tình trạng thiếu sắt trước khi chỉnh liều.
Phẫu thuật có hiến máu tự thân: phải tuân thủ quy trình bù thể tích máu.
Phẫu thuật không hiến máu: tránh dùng khi Hb ban đầu ≥ 13 g/dL.
Tác dụng phụ
Toàn thân: mệt, đau đầu, cảm giác như cúm.
Tim mạch: tăng huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu.
Tại chỗ tiêm: sưng, nóng, đỏ, ngứa (đặc biệt khi tiêm dưới da).
Miễn dịch: hiếm, có thể gây phản ứng dị ứng hoặc bất sản hồng cầu.
Suy thận: Hb cao hơn 12 g/dL làm tăng nguy cơ biến chứng tim mạch.
Ung thư & HIV: có thể gặp tăng huyết áp, huyết khối.
Phẫu thuật: nguy cơ huyết khối độc lập với việc dùng thuốc.
Tương tác
Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml làm tăng nồng độ Cyclosporine trong huyết tương → cần theo dõi nồng độ thuốc này khi dùng cùng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng thận trọng, chỉ khi thật cần thiết.
Không khuyến cáo sử dụng cho người mang thai hoặc cho con bú trong chương trình hiến máu tự thân.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang điều chỉnh liều do có thể chóng mặt hoặc huyết áp dao động.
Quá liều và xử trí
Chưa có thông tin quá liều Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml.
Bảo quản
Giữ Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml khi quá hạn cho phép
Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Thuốc Recormon 4000IU/0.3ml như:
Thuốc Eprex 2000 có thành phần chính là Epoetin alfa 2000 UI/0,5mL, được sản xuất bởi Janssen Cilag Ltd, chỉ định điều trị tình trạng thiếu máu,…
Thuốc Eprex 4000 có thành phần Epoetin alfa 4000 UI/0,5mL, được sản xuất bởi công ty Vetter Pharma-Fertigung GmbH & Co, chỉ định điều trị thiếu máu, dự phòng cho bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật.
Tài liệu tham khảo
- AK Singh và các cộng sự (2006), Correction of anemia with epoetin alfa in chronic kidney disease. Mass Medical Soc. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2025 từ https://www.nejm.org/doi/abs/10.1056/NEJMoa065485
 
 
 








 
				








 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
Thư –
Shop tư vấn, hỗ trợ nhiệt tình