Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần hóa-dược phẩm Mekophar, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110692024.
Ibuprofen 600mg Mekophar là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Ibuprofen 600mg Mekophar chứa thành phần:
- Ibuprofen 600mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110692024
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Ibuprofen ức chế enzyme cyclooxygenase làm giảm tổng hợp prostaglandin nên gây giảm đau hạ sốt và kháng viêm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Hấp thu nhanh, tuyến tính với liều dùng. Nồng độ tối đa trong huyết thanh thường đạt khoảng 1 đến 1.5 giờ sau uống. Thức ăn làm giảm nồng độ và trì hoãn thời gian đạt nồng độ đỉnh.
Phân bố : Gắn protein huyết tương cao và phân bố vào mô khớp. Nồng độ trong hoạt dịch thường bằng khoảng một phần ba nồng độ đỉnh huyết tương nhưng có thể duy trì lâu hơn.
Chuyển hóa : Chủ yếu chuyển hóa ở gan thành các chất không hoạt tính rồi liên hợp với acid glucuronic. CYP2C9 đóng vai trò chính trong quá trình oxy hóa các đồng phân ibuprofen.
Thải trừ : Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Chu kỳ bán thải huyết thanh khoảng 1 đến 2 giờ ở người lớn khỏe mạnh.
Ibuprofen 600mg Mekophar được chỉ định trong bệnh gì?
Ibuprofen 600mg Mekophar được chỉ định trong hạ sốt, chống viêm và giảm đau trong: đau đầu, đau răng, đau cơ, bong gân, đau bụng kinh, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.

Liều dùng của thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar
Thuốc dùng cho người lớn.
Giảm đau và kháng viêm: 1 viên/lần, 2 đến 4 lần/ngày. Tối đa 4 viên/ngày.
Hạ sốt: ½ viên/lần, lặp lại mỗi 6 giờ nếu cần. Tối đa 2 viên/ngày.
Cách dùng của thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar
Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar trong trường hợp nào?
Không dùng Thuốc chống viêm Ibuprofen 600mg Mekophar cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển hoặc chảy máu tiêu hóa tích cực.
Suy tim sung huyết nặng, suy gan nặng hoặc suy thận nặng có độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút.
Đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin có nguy cơ xuất huyết cao hoặc không thể kiểm soát.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị loét tiêu hóa tiền sử chảy máu dạ dày do nguy cơ tái xuất huyết.
Bệnh nhân suy thận mạn hoặc đang dùng lợi tiểu thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin cần theo dõi chức năng thận do nguy cơ suy thận cấp.
Bệnh nhân mắc suy tim sung huyết cần thận trọng vì thuốc có thể gây giữ muối nước và tăng huyết áp.
Thận trọng ở người cao tuổi do tăng nguy cơ biến cố tiêu hóa và suy thận, theo dõi chức năng thận và các dấu hiệu xuất huyết.
Theo dõi men gan vì ibuprofen có thể làm tăng transaminase thường thoáng qua nhưng có thể gây tổn thương gan nặng hiếm gặp.
Ngưng thuốc và khám ngay nếu xuất hiện dấu hiệu phản ứng da nặng như bóng nước, lột da hoặc dấu hiệu suy đa tạng vì có thể là hội chứng Stevens–Johnson hoặc TEN.
Tác dụng phụ
Thường gặp: sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: phản ứng dị ứng bao gồm co thắt phế quản ở người hen, viêm mũi, mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày ruột, loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thời gian chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp: phù, nổi ban nặng, hội chứng Stevens–Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, giảm bạch cầu giảm tiểu cầu, thiếu máu, tổn thương gan nặng, viêm thận kẽ, suy thận cấp, hội chứng thận hư.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng kháng sinh nhóm quinolon do có thể làm tăng hoạt tính gây co giật.
Magnesium hydroxid làm tăng hấp thu ban đầu của ibuprofen nên có thể tăng nồng độ đỉnh lúc đầu. Nếu có aluminium hydroxid đồng thời thì tác dụng tăng hấp thu này bị triệt tiêu.
Dùng cùng các NSAID khác làm tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa và loét dạ dày do tác dụng hiệp đồng trên niêm mạc và kết tụ tiểu cầu.
Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat do tương tác ở thận và chuyển hóa, do đó nên tránh phối hợp hoặc theo dõi chặt nồng độ và chức năng thận.
Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu của furosemid và các lợi tiểu khác do ức chế prostaglandin dẫn tới giảm natri niệu.
Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương, do đó theo dõi nồng độ digoxin khi cần phối hợp kéo dài.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt ba tháng cuối thai kỳ.
Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng nếu thấy hoa mắt chóng mặt hoặc rối loạn thị giác.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Ibuprofen Stella 600mg được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-26564-17, điều trị đau bụng kinh, viêm khớp dạng thấp.
- Thuốc Ibuhadi 600 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-35172-21, trị đau đầu, đau răng, hạ sốt, chống viêm xương khớp.
Tài liệu tham khảo
Bushra, R., & Aslam, N. (2010). An overview of clinical pharmacology of Ibuprofen. Truy cập ngày 10/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/22043330/
Tuan –
Nguồn gốc rõ ràng, chất lượng tốt