Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Clopidogrel Stada 75mg có cơ sở sản xuất là Nhà máy Stada Việt Nam, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110243200.
Clopidogrel Stada 75mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Clopidogrel Stada 75mg chứa thành phần:
- Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfate) 75mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110243200
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Clopidogrel Stada 75mg
Cơ chế tác dụng
Clopidogrel là tiền dược ức chế không hồi phục kết tập tiểu cầu bằng cách ngăn gắn adenosine diphosphat lên thụ thể P2Y12 trên màng tiểu cầu. Tác dụng ngăn ngừa kết tập tiểu cầu kéo dài tương ứng với thời gian sống của tiểu cầu và phục hồi dần về giá trị nền trong khoảng 5 ngày sau khi ngưng thuốc.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 45 phút và sinh khả dụng ước tính trên 50%.
Phân bố: Chất gốc và chất chuyển hóa chính phân bố rộng trong huyết tương, tác dụng chống kết tập tiểu cầu kéo dài do ức chế không hồi phục trên receptor P2Y12.
Chuyển hóa: Là tiền dược và chuyển hóa ở gan thành dạng hoạt động qua enzym cytochrome P450.
Thải trừ: Dạng không hoạt động và chất chuyển hóa được thải trừ qua thận và mật.
Clopidogrel Stada 75mg được chỉ định trong bệnh gì?
Clopidogrel Stada 75mg được chỉ định trong
- Dự phòng biến cố do huyết khối động mạch ở người lớn có nguy cơ: bệnh nhân nhồi máu cơ tim gần đây từ vài ngày đến dưới 35 ngày, bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu cục bộ từ 7 ngày đến dưới 6 tháng và bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên bao gồm đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q, có thể dùng kết hợp với acetylsalicylic acid khi có đặt stent trong can thiệp động mạch vành qua da.
- Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên dùng kết hợp với acetylsalicylic acid ở bệnh nhân được điều trị nội khoa hoặc được dùng thuốc tiêu sợi huyết để giảm biến cố thiếu máu cục bộ.
- Dự phòng biến cố xơ vữa huyết khối và huyết khối nghẽn mạch ở bệnh nhân rung nhĩ không thích hợp cho kháng vitamin K, khi đó clopidogrel được dùng kết hợp với acetylsalicylic acid ở những bệnh nhân có nguy cơ biến cố mạch máu và nguy cơ chảy máu thấp.

Liều dùng của thuốc Clopidogrel Stada 75mg
Liều thông thường : 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên
Khởi đầu : 4 viên/lần, dùng 1 lần.
Liều duy trì 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Thường dùng kết hợp với acetylsalicylic acid liều thấp (không quá 100mg).
Thời gian điều trị tối ưu chưa xác định. Dữ liệu thử nghiệm hỗ trợ dùng đến 12 tháng và lợi ích tối đa được ghi nhận từ tháng thứ 3.
Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên
Liều nạp : 4 viên/lần.
Duy trì : 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Có thể dùng cùng acetylsalicylic acid.
Ở bệnh nhân trên 75 tuổi không khuyến cáo dùng liều nạp ban đầu.
Liệu pháp kết hợp nên bắt đầu càng sớm càng tốt và duy trì ít nhất 4 tuần.
Rung nhĩ
Liều duy trì : 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Có thể kết hợp với acetylsalicylic acid liều 75 – 100mg/ngày.
Cách dùng của thuốc Clopidogrel Stada 75mg
Thuốc dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Clopidogrel Stada 75mg trong trường hợp nào?
Không dùng Clopidogrel Stada 75mg Chống đông máu cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoạt động hoặc chảy máu nội sọ.
Suy gan nặng không nên dùng do nguy cơ rối loạn chảy máu và kinh nghiệm hạn chế.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Clopidogrel Stada 75mg
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao do chấn thương, phẫu thuật, loét tiêu hóa đang hoạt động hoặc rối loạn huyết học vì clopidogrel làm tăng nguy cơ chảy máu và kéo dài thời gian chảy máu.
Khi xuất hiện dấu hiệu chảy máu hoặc triệu chứng huyết học, phải làm các xét nghiệm phù hợp ngay.
Cần ngưng clopidogrel 7 ngày trước khi phẫu thuật có nguy cơ chảy máu nếu tình trạng lâm sàng cho phép và theo hướng dẫn của người điều trị.
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối TTP đã được báo cáo, thường xuất hiện sớm sau khi bắt đầu điều trị và cần điều trị khẩn cấp nếu nghi ngờ.
Cần ngưng thuốc và chuyển khám chuyên khoa nếu xác nhận xuất hiện tình trạng máu khó đông mắc phải và các rối loạn huyết học nặng khác.
Cân nhắc xét nghiệm kiểu gen hoặc lựa chọn thuốc kháng tiểu cầu thay thế nếu bệnh nhân là người chuyển hóa kém CYP2C19 do tạo ít chất chuyển hóa hoạt tính hơn và có thể giảm hiệu quả điều trị.
Thận trọng khi bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng hoặc phản ứng huyết học với các thienopyridin khác vì có thể xảy ra phản ứng chéo. Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu quá mẫn.
Bệnh nhân cần được đánh giá nguy cơ chảy máu trước khi bắt đầu điều trị.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận và suy gan mức độ trung bình.
Tác dụng phụ
Thường gặp: chảy máu bề mặt như chảy mũi, chảy máu nướu và dễ bầm.
Ít gặp: xuất huyết tiêu hóa, đau đầu, ban da.
Hiếm gặp: hội chứng giảm tiểu cầu vi huyết khối, giảm bạch cầu, phản ứng quá mẫn nặng.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông đường uống như warfarin; chất ức chế thụ thể glycoprotein IIb, IIIa; thuốc nhóm NSAIDs, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin do tăng nguy cơ chảy máu.
Dùng chung với các chất ức chế enzym CYP2C19 như omeprazol hoặc esomeprazol có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt tính của clopidogrel và giảm hiệu quả kháng tiểu cầu, do đó không khuyến cáo phối hợp nếu không cần thiết. Pantoprazol và lansoprazol ít ảnh hưởng hơn và có thể được xem xét thay thế khi cần bảo vệ dạ dày.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C8 như repaglinid vì các chuyển hóa của clopidogrel có thể ức chế CYP2C8 dẫn tới tăng phơi nhiễm repaglinid.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Clopidogrel ít ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng cần thận trọng vì có thể gây đau đầu hoặc chóng mặt.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Clopivir là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thường dùng chỉ định dự phòng nguyên phát tắc mạch do huyết khối hay điều trị / dự phòng xơ vữa động mạch thứ phát.
- Thuốc Pidogrel có chứa 75 mg hoạt chất Clopidogrel được chỉ định để dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa và được sản xuất bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera với số đăng ký VD-29545-18.
Tài liệu tham khảo
Mega, J. L., Close, S. L., Wiviott, S. D., Shen, L., Hockett, R. D., Brandt, J. T., Walker, J. R., Antman, E. M., Macias, W., Braunwald, E., & Sabatine, M. S. (2009). Cytochrome p-450 polymorphisms and response to clopidogrel. Truy cập ngày 09/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19106084/
Vũ –
Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp