Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Osart-40 được sản xuất bởi Theon Pharmaceuticals Limited, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-22373-19.
Osart-40 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Osart-40 chứa:
- Dược chất: Olmesartan 40mg (Olmesartan medoxomil).
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Trình bày
SĐK: VN-22373-19
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ

Tác dụng của thuốc Osart-40
Cơ chế tác dụng
Thuốc Osart-40 hoạt động bằng cách chặn thụ thể AT1, không cho chất co mạch tự nhiên là Angiotensin II gắn vào.
Điều này dẫn đến:
- Mạch máu giãn ra, không bị co thắt.
- Ngăn chặn việc giữ muối và nước.
- Kết quả là huyết áp hạ xuống.
Ưu điểm chính của nó so với thuốc nhóm ACEI là không gây tác dụng phụ ho khan.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, Olmesartan medoxomil (tiền dược) được chuyển hóa hoàn toàn thành Olmesartan (dạng hoạt động) trong đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 1-2 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình này.
Olmesartan liên kết rất mạnh với protein huyết tương (>99%), gần như không bị chuyển hóa và được thải trừ qua cả nước tiểu và phân. Thời gian bán thải khoảng 13 giờ, cho phép dùng thuốc mỗi ngày một lần.
Thuốc Osart-40 được chỉ định trong bệnh gì?
Osart-40 được chỉ định chủ yếu để điều trị tăng huyết áp vô căn (nguyên phát) ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Liều dùng của thuốc
Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 20 mg/lần/ngày. Đối với bệnh nhân cần giảm huyết áp nhiều hơn, liều có thể được tăng lên 40 mg/lần/ngày sau ít nhất 2 tuần điều trị.
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ đến trung bình: Có thể cần xem xét liều khởi đầu thấp hơn.
Trẻ em (6 đến 16 tuổi): Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng, thường bắt đầu từ 10-20mg/lần/ngày và có thể tăng lên tối đa 20-40mg/ngày.
Cách dùng của thuốc
Thuốc được dùng bằng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ thuốc ổn định trong máu.
Không sử dụng thuốc Osart-40 trong trường hợp nào?
Quá mẫn với Olmesartan medoxomil hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
Bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời Osart-40 với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1.73 m²).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, hoặc đang dùng đồng thời với các thuốc làm tăng nồng độ kali máu (ví dụ: thuốc lợi tiểu giữ kali, thực phẩm bổ sung kali). Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh định kỳ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ phổ biến nhất là chóng mặt.
Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm: đau đầu, mệt mỏi, triệu chứng giống cúm, viêm phế quản.
Các phản ứng nghiêm trọng nhưng hiếm gặp hơn bao gồm: phù mạch (sưng mặt, môi, lưỡi, họng), hạ huyết áp quá mức, tăng men gan, và các triệu chứng của bệnh đường ruột giống Sprue đã nêu trên.
Tương tác
Thuốc làm tăng kali máu: Sử dụng đồng thời có thể dẫn đến tăng kali máu.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Olmesartan và tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.
Lithi: Olmesartan có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi.
Colesevelam: Thuốc này làm giảm hấp thu của Olmesartan. Nên uống Olmesartan ít nhất 4 giờ trước khi uống Colesevelam.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: chống chỉ định.
Phụ nữ cho con bú: Không rõ Olmesartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ bú mẹ, cần đưa ra quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi. Bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết chắc chắn thuốc không ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng thực hiện các hoạt động này.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện có khả năng xảy ra nhất khi quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh hoặc chậm. Xử trí chủ yếu là điều trị hỗ trợ và theo dõi triệu chứng. Thẩm tách máu không có hiệu quả trong việc loại bỏ Olmesartan.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự thuốc Osart-40
Trên thị trường có nhiều sản phẩm chứa hoạt chất Olmesartan medoxomil với các hàm lượng khác nhau. Một sản phẩm tương tự là Olimestra 20mg, cũng chứa Olmesartan medoxomil nhưng với hàm lượng thấp hơn (20mg), thường được sử dụng cho liều khởi đầu hoặc cho những bệnh nhân đáp ứng tốt với liều thấp hơn.
Tài liệu tham khảo
Gregory T Warner, Blair Jarvis. Olmesartan medoxomil, truy cập ngày 08 tháng 10 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12076183/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Omnivastin 100mg
Nufotin
Oralegic
Orlistat 60mg Stada
Thăng Trĩ Nam Dược
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton 


















Khánh –
Liều lượng có loại 40 có loại 20