Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc OpeCipro 500mg được sản xuất bởi Novartis Pharma, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893115103123.
OpeCipro 500mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc OpeCipro 500mg có chứa thành phần:
- Ciprofloxacin 500 mg
- Phụ liệu vđ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK:893115103123
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc OpeCipro 500mg
Cơ chế tác dụng
Ciprofloxacin là kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm quinolon, hoạt động bằng cách ức chế men DNA gyrase làm cho vi khuẩn không thể nhân đôi từ đó ngăn chặn sự sinh sản của vi khuẩn.
Đặc điểm dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh sau 1–2 giờ, sinh khả dụng khoảng 70–80%. Sau khi được hấp thum thuốc sẽ phân bố rộng khắp mô và dịch cơ thể, nồng độ mô thường cao hơn huyết thanh, thuôc có qua được nhau thai và bài riết vào sữa mẹ. Thời gian thải trừ khoảng 40–50% dưới dạng nguyên vẹn qua thận trong 24 giờ. Thời gian bán hủy khoảng 3,5–4,5 giờ (dài hơn ở người già hoặc suy thận).
Thuốc OpeCipro 500mg trị bệnh gì?
OpeCipro 500 được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt khi các kháng sinh thông thường không hiệu quả:
- Hệ tiêu hóa: Nhiễm khuẩn tiêu hóa.
- Hệ tiết niệu – sinh dục: Nhiễm khuẩn thận, đường tiểu, lậu cầu, cơ quan sinh dục.
- Da – mô mềm.
- Xương – khớp.
- Hô hấp: Viêm phổi, viêm tai mũi họng, khoang miệng, răng.
- Sản phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn huyết, đường mật, ổ bụng (viêm phúc mạc).
- Phòng ngừa: Viêm não mô cầu, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Liều dùng-Cách dùng OpeCipro 500mg
Liều dùng OpeCipro 500mg
- Người lớn:
- Nhiễm tiểu không biến chứng: 250 mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm tiểu có biến chứng, nhiễm trùng khác: 500 mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm hô hấp, viêm xương tủy: 750 mg x 2 lần/ngày.
- Lậu cầu cấp: 250 mg liều duy nhất.
- Phòng não mô cầu:
- Người lớn và trẻ em 20kg: 500 mg/liều duy nhất.
- Trẻ em <20kg: 250 mg hoặc 20 mg/kg/liều duy nhất.
- Suy giảm miễn dịch: 250–500 mg x 2 lần/ngày.
- Suy thận: Cần chỉnh liều theo mức độ suy thận (dựa vào creatinin).
Thời gian điều trị:
- Nhiễm thận, tiết niệu: 7 ngày.
- Viêm xương tủy: 2 tháng.
- Các nhiễm khác: 7–14 ngày, hoặc tối thiểu 10 ngày với liên cầu.
Cách dùng
Dùng đường uống, uống sau khi ăn, không được tự ý nghiền viên hoặc bẻ viên.
Không sử dụng thuốc OpeCipro 500mg trong trường hợp nào?
Không dùng Opecipro 500mg trong các trường hợp:
- Dị ứng với ciprofloxacin hoặc quinolon.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Thận – gan yếu, người động kinh, rối loạn thần kinh trung ương.
- Thiếu men G6PD, bệnh nhược cơ.
- Không dùng cho trẻ em khi chưa phát triển xương hoàn toàn.
- Ciprofloxacin có thể gây âm tính giả trong xét nghiệm lao.
Tác dụng phụ OpeCipro 500mg
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Gan – mật: Tăng men transaminase.
- Tiết niệu: Tăng bài niệu.
Ít gặp (1/1000–1/100):
- Máu: Giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu.
- Toàn thân: Đau đầu, sốt.
- Khớp – cơ: Đau/sưng khớp.
- Khác: Dị ứng, rối loạn nhịp tim, ban, tăng creatinin, bilirubin, men gan.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Miễn dịch: Phản vệ, hội chứng Lyell, ban đỏ đa dạng.
- Tâm thần – TK: Co giật, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, ảo giác, trầm cảm.
- Gan – tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, hoại tử gan.
- Khớp: Đứt gân (đặc biệt ở người cao tuổi dùng corticoid).
- Tiết niệu: Đái máu, viêm thận, tinh thể niệu, suy thận cấp.
- Khác: Phù phổi, khó thở, nhạy cảm ánh sáng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết và có chỉ định chặt chẽ.
Cho con bú: Chống chỉ định.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây chóng mặt do đó không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Quá liều và xử trí
Có thể gây: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, giảm bạch cầu, đau cơ, tổn thương gan.
Xử trí: theo dõi sát và điều trị triệu chứng, đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Hậu quả |
Didanosin | Giảm nồng độ ciprofloxacin |
Theophylin | Tăng nồng độ theophylin |
Ciclosporin | Tăng creatinin huyết thanh |
Probenecid | Tăng nồng độ ciprofloxacin trong máu |
Warfarin | Tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm prothrombin) |
NSAIDs | Tăng nguy cơ tác dụng phụ lên thần kinh trung ương |
Thuốc kháng acid, sắt, kẽm | Giảm hấp thu ciprofloxacin |
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ < 30°C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với OpeCipro 500mg như:
Dumver 500mg được sản xuất bởi Công ty Roussel Việt Nam, chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Ciprofloxacin 500 Brawn được sản xuất bởi Brawn Laboratories Ltd, được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm với thuốc.
Tài liệu tham khảo
Clinical pharmacokinetics of ciprofloxacin. Clin Pharmacokinet. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2292168/
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.