Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Bidiferon được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893100120625.
Bidiferon là sản phẩm gì?
Thành phần
Mỗi viên Bidiferon có chứa thành phần:
- Acid folic 0,35mg
- Sắt (dưới dạng sắt II sulfat khô) 50mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
- SĐK : 893100120625
- Quy cách đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Xuất xứ : Việt Nam
Thuốc Bidiferon có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Sắt là nguyên tử trung tâm của heme, cần cho tổng hợp hemoglobin và tạo hồng cầu. Trạng thái sắt trong cơ thể được điều hòa chủ yếu qua hấp thu ở ruột.
Acid folic tham gia vận chuyển nhóm một cacbon trong sinh tổng hợp nucleotide, cần cho tổng hợp DNA và RNA, đặc biệt quan trọng ở mô tăng trưởng nhanh như mô thần kinh và tiền chất hồng cầu. Cơ thể không tổng hợp folat, phải lấy từ chế độ ăn hoặc bổ sung.
Bổ sung đồng thời sắt và acid folic ở phụ nữ mang thai làm hạn chế giảm hemoglobin, ferritin và các chỉ số folat đến thời điểm sinh.
Dược động học
Hấp thu: Sắt sulfat khô giải phóng sắt và được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và đoạn hỗng tràng gần qua chất vận chuyển DMT1, hấp thu tăng khi dự trữ sắt giảm. Acid folic hấp thu nhanh ở phần đầu ruột non, sinh khả dụng cao hơn folat tự nhiên.
Phân bố: Sắt vào huyết thanh liên kết với transferrin, vận chuyển tới tủy xương để gắn vào hemoglobin hoặc dự trữ dưới dạng ferritin ở gan, lách và tủy. Folat phân bố khắp cơ thể, dự trữ chính ở gan và có mặt trong dịch não tủy và sữa mẹ.
Chuyển hóa: Sắt không bị chuyển hóa như thuốc mà được tái phân bố và lưu trữ, điều hòa chủ yếu qua hepcidin-ferroportin. Acid folic chuyển về dạng hoạt tính 5-methyltetrahydrofolate (5-MTHF) trong gan và huyết tương.
Thải trừ: Sắt thải chủ yếu qua đường tiêu hóa do bong tế bào niêm mạc và mất máu, bài tiết qua nước tiểu và da là rất hạn chế. Chất chuyển hóa của folat được thải trừ qua nước tiểu, phần folat dư thừa được bài tiết không đổi.
Chỉ định của sản phẩm thuốc Bidiferon?
Bidiferon Sắt được chỉ định trong :
- Dự phòng và điều trị thiếu sắt kèm bổ sung acid folic trong thai kỳ khi khẩu phần ăn không đủ.
- Không dùng riêng Bidiferon để phòng mọi nguy cơ bất thường của đóng ống thần kinh phôi.

Liều dùng của thuốc Bidiferon
Liều khuyến cáo : 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Dùng trong 2 tháng cuối của thai kỳ hoặc từ tháng thứ 4 của thai kỳ.
Cách dùng của thuốc Bidiferon
Uống thuốc với nhiều nước. Không nhai, ngậm viên.
Uống trước bữa ăn.
Chống chỉ định của Bidiferon
Không dùng thuốc Bidiferon trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Quá tải chất sắt hoặc bệnh lý tích trữ sắt.
Bệnh thalassemia.
Thiếu máu dai dẳng không rõ nguyên nhân, hoặc thiếu máu do suy tủy.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Bidiferon
Thận trọng
Thiếu sắt kèm viêm mạn tính có thể không đáp ứng với bổ sung sắt do cơ chế tăng hepcidin gây kìm hãm hấp thu, cần điều trị nguyên nhân trước khi chỉ định sắt.
Tránh nhai hoặc ngậm viên Bidiferon để giảm nguy cơ nhuộm răng, phải nuốt nguyên viên với nhiều nước. Sản phẩm dạng lỏng và nhai có khuynh hướng làm đổi màu răng.
Đã có báo cáo nhiễm sắc tố niêm mạc dạ dày-ruột ở một số bệnh nhân dùng sắt, điều này có thể gây khó khăn khi phẫu thuật đường tiêu hóa, nên thông báo cho bác sĩ phẫu thuật nếu đang bổ sung sắt.
Uống trà hoặc các đồ uống giàu tanin gần thời điểm dùng thuốc Bidiferon làm giảm hấp thu sắt, nên tránh uống trà trong vòng ít nhất 1–2 giờ xung quanh thời điểm dùng.
Tác dụng phụ
Thường gặp: táo bón, tiêu chảy, chướng bụng, đau bụng, phân sẫm, buồn nôn.
Hiếm gặp: phù nề thanh quản, nôn nhiều, viêm dạ dày, rối loạn phân.
Chưa rõ: quá mẫn, phát ban, loét miệng, ngứa, phản ứng phản vệ, rối loạn tiêu hóa, phù nề, viêm da dị ứng, mày đay.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng tetracyclin, doxycyclin hoặc các kháng sinh nhóm cyclin vì sắt tạo phức làm giảm hấp thu của kháng sinh, nên tách thời gian dùng ít nhất 2 giờ.
Dùng cùng fluoroquinolon có thể làm giảm hấp thu của cả hai thuốc, vì thế tốt nhất tách thời gian dùng ít nhất 2 giờ.
Thuốc kháng acid chứa magie, nhôm hoặc calci gây giảm hấp thu muối sắt, do đó nên dùng các thuốc này cách xa nhau ít nhất 2 giờ.
Thận trọng khi dùng cùng levothyroxin hoặc thuốc hormon tuyến giáp vì sắt làm giảm hấp thu hormon, nên tách thời gian dùng từ 2 đến 4 giờ và theo dõi chức năng tuyến giáp khi cần.
Dùng đồng thời với bisphosphonat đường uống có thể làm giảm hấp thu diphosphonat, vì vậy nếu phải phối hợp hãy tách thời gian ít nhất 30 phút đến 2 giờ.
Thận trọng khi dùng cùng levodopa, carbidopa, methyldopa, penicillamin, kẽm hoặc strontium vì sắt có thể giảm hấp thu các thuốc này, nên tách thời gian ít nhất 2 giờ.
Thận trọng khi dùng cùng entecapon hoặc acetohydroxamic acid, vì có nguy cơ chelat hóa làm giảm hấp thu, nên tách thời gian ít nhất 2 giờ.
Dùng cùng cholestyramin có thể ức chế hấp thu sắt, vì vậy uống sắt trước 1 đến 2 giờ hoặc sau cholestyramin khoảng 4 giờ.
Sử dụng cùng thực phẩm giàu acid phytic, polyphenol trong trà và cà phê, rượu vang đỏ, sữa hoặc lòng đỏ trứng có thể ức chế hấp thu sắt, nên tránh dùng sắt gần thời điểm ăn các thực phẩm này.
Thận trọng khi bổ sung acid folic cùng phenobarbital, primidon, phenytoin hoặc fosphenytoin, vì folic có thể tăng cảm ứng chuyển hóa thuốc chống co giật dẫn tới giảm nồng độ trong huyết tương, cần theo dõi lâm sàng và nồng độ thuốc chống co giật, điều chỉnh liều khi thích hợp.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Có thể dùng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều
Đã ghi nhận các trường hợp quá liều muối sắt, đặc biệt ở trẻ em vô tình nuốt phải, với triệu chứng do tổn thương tại chỗ và toàn thân gồm kích ứng và hoại tử niêm mạc tiêu hóa dẫn tới đau bụng, nôn, tiêu chảy ra máu, sau đó có thể tiến triển tới sốc, suy thận cấp, suy gan, rối loạn ý thức và co giật.
Cần xử trí cấp cứu càng sớm càng tốt, ưu tiên hồi sức và đánh giá lâm sàng, có thể rửa dạ dày để làm giảm hấp thu ban đầu theo hướng dẫn lâm sàng. Tùy nồng độ sắt huyết thanh và triệu chứng, nên dùng thuốc tạo phức chelat, điển hình là deferoxamine đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, khi bệnh nhân có triệu chứng nặng hoặc nồng độ sắt cao.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Vitera Sắt Acid Folic bổ sung đầy đủ sắt và acid folic cho cơ thể, thúc đẩy quá trình tạo hồng cầu tại tủy xương, từ đó phòng và giảm nguy cơ thiếu máu do thiếu sắt.
- Fe Folic bổ sung sắt, acid folic và các loại vitamin cần thiết giúp ngăn ngừa tình trạng thiếu máu ở người sau phẫu thuật, cho bà bầu, chuẩn bị mang thai, sau sinh, đang cho con bú.
Tài liệu tham khảo
Geisser, P., & Burckhardt, S. (2011). The pharmacokinetics and pharmacodynamics of iron preparations. Truy cập ngày 03/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/24310424/
Linh –
Tư vấn chính xác, kịp thời