Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Vinsalamin 500 với tác dụng điều trị viêm loét đại trực tràng chảy máu, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Vinsalamin 500 là sản phẩm gì?
Thành phần
Mỗi viên Vinsalamin 500 có chứa thành phần:
- Mesalamin 500mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
Trình bày
- SĐK : 893110448524
- Quy cách đóng gói : Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Xuất xứ : Việt Nam
Thuốc Vinsalamin 500 có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Mesalamin (5-ASA) có tác dụng chống viêm tại chỗ ở niêm mạc ruột, cơ chế không hoàn toàn rõ nhưng liên quan đến ức chế cyclooxygenase và giảm sinh prostaglandin cùng tương tác với các đường truyền viêm khác, do đó giảm phản ứng viêm ở đại tràng.
Dược động học
Hấp thu: Khoảng 20–30% liều dùng được hấp thu toàn thân khi uống, tỷ lệ hấp thu tùy thuộc vào dạng bào chế và vị trí phóng thích.
Phân bố: Thể tích phân bố tương đối nhỏ, mesalamin đạt nồng độ cao tại niêm mạc đại tràng, liên kết protein huyết tương khoảng 40–50%.
Chuyển hóa: Phần hấp thu chủ yếu bị N-acetyl hóa ở thành ruột và gan thành N-acetyl-5-ASA, một phần có thể liên hợp glucuronid.
Thải trừ: Thải qua nước tiểu và phân chủ yếu dưới dạng chuyển hóa N-acetyl-5-ASA, khoảng 20% liều được thải trừ qua thận ở người khỏe mạnh. Thời gian bán thải huyết tương ngắn.
Chỉ định của sản phẩm Vinsalamin 500?
Vinsalamin 500 Mesalamin được chỉ định trong điều trị viêm loét đại trực tràng chảy máu và bệnh Crohn.

Liều dùng của thuốc Vinsalamin 500
Người lớn
Điều trị cấp viêm loét đại tràng: 1–2 viên/lần, 3 lần/ngày, hoặc 5–9 viên/lần, 1 lần/ngày.
Duy trì: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ em
Trẻ từ 5–15 tuổi
- Điều trị cấp : 15–20mg/kg/lần, tối đa 1g, 3 lần/ngày.
- Liều duy trì : 10mg/kg, 2–3 lần/ngày, tối đa 500mg/lần.
Trẻ từ 15–18 tuổi
- Điều trị cấp : 2–4 viên/lần, 2 lần/ngày.
- Liều duy trì: 4 viên/lần, 1 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Vinsalamin 500
Thuốc được dùng đường uống, nuốt cả viên, không nhai.
Chống chỉ định của Vinsalamin 500
Không dùng thuốc Vinsalamin 500 trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
Hẹp môn vị hoặc tắc ruột.
Rối loạn đông máu nặng.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Vinsalamin 500
Thận trọng
Đã có báo cáo hiếm về rối loạn tạo máu nghiêm trọng, kể cả giảm bạch cầu nặng, vì vậy cần theo dõi huyết học khi có các triệu chứng bất thường như sốt, viêm họng, chảy máu hoặc bầm tím, và ngưng thuốc nếu nghi ngờ.
Theo dõi chức năng thận trước và trong điều trị do có báo cáo độc thận gồm viêm thận kẽ và suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
Thận trọng ở người cao tuổi, suy gan nhẹ đến trung bình, loét tiêu hóa hoạt động, và ở bệnh nhân không dung nạp lactose do thành phần chứa lactose.
Tác dụng phụ
Thường gặp : nhức đầu, mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt, sốt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, làm tăng triệu chứng viêm đại tràng, ợ hơi, táo bón, khó tiêu, mày đay, phát ban, ngứa, mụn trứng cá, viêm họng, ho.
Hiếm gặp : giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu và rối loạn tạo máu, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, nhạy cảm với ánh sáng, tăng transaminase, viêm gan, đau khớp, chuột rút, đau lưng, bệnh thần kinh chủ yếu ảnh hưởng đến chân, viêm thận, hội chứng thận hư, tăng triglycerid, rụng tóc, viêm tụy, hội chứng không dung nạp mesalamin.
Tương tác
Azathioprine và 6-mercaptopurine khi dùng đồng thời với có thể làm tăng tác dụng và độc tính trên tủy xương.
Có báo cáo thay đổi thời gian prothrombin khi dùng mesalamin cùng warfarin, cần theo dõi INR khi bắt đầu hoặc ngừng mesalamin.
Phối hợp cùng NSAIDs có thể tăng nguy cơ tổn thương thận, cần thận trọng và theo dõi chức năng thận.
Thuốc làm giảm acid dạ dày, thuốc đối kháng H2 và ức chế bơm proton có thể làm giảm hiệu quả của mesalamin do thay đổi phóng thích tại ruột. Cần theo dõi hiệu quả lâm sàng khi phối hợp.
Mesalamin có thể làm tăng tác dụng của thiopurin do ức chế chuyển hóa. Cần lưu ý hiệu chỉnh liều khi phối hợp.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thai kỳ: dùng khi lợi ích cho mẹ lớn hơn rõ rệt so với nguy cơ cho thai nhi. Mesalamin thấm qua nhau thai ở mức rất thấp, dữ liệu về quái thai không đầy đủ.
Phụ nữ cho con bú: lượng thuốc vào sữa rất nhỏ, phần lớn chuyên gia cho rằng có thể dùng nhưng cần theo dõi trẻ, đặc biệt theo dõi tiêu chảy ở trẻ bú mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, mệt mỏi hoặc chóng mặt. Nếu xuất hiện các triệu chứng này, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc trên cao.
Quá liều
Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Opemesal 500mg là thuốc đường uống có tác dụng chống viêm tại ruột, thường được chỉ định trong điều trị các bệnh lý viêm loét đại tràng nhẹ đến vừa.
- Thuốc Pentasa 500mg chỉ định để điều trị viêm loét trực tràng và bệnh Crohn, được sản xuất bởi Ferring International Center S.A.
Tài liệu tham khảo
Słoka, J., Madej, M., & Strzalka-Mrozik, B. (2023). Molecular Mechanisms of the Antitumor Effects of Mesalazine and Its Preventive Potential in Colorectal Cancer. Truy cập ngày 01/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37446747/
Linh –
Thông tin rõ ràng, dễ tra cứu