Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Dalekine 200mg có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần Dược Danapha, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893114872324.
Dalekine 200mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Dalekine 200mg chứa thành phần:
- Natri valproat 200mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim tan trong ruột
Trình bày
SĐK: 893114872324
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Dalekine 200mg có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Natri valproat tác dụng chính trên hệ thần kinh trung ương, ức chế hiện tượng quá kích thích neuron, và tăng hoạt tính hệ dẫn truyền ức chế GABA bằng cách tăng sinh tổng hợp GABA và ức chế chuyển hóa GABA, nhờ đó có hiệu quả trong nhiều loại cơn động kinh. Cơ chế còn bao gồm ức chế kênh natri điện áp và một số tác động tế bào khác.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt khoảng 1–4 giờ sau liều đơn, khi uống cùng thức ăn hấp thu chậm hơn nhưng tổng lượng hấp thu không đổi.
Phân bố: Liên kết protein huyết tương cao, khoảng 90% ở liều điều trị.
Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan qua ba con đường chính, gồm glucuronid hóa, oxy hóa vi thể và beta-oxy hóa ty thể.
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, thời gian bán thải trong huyết tương thường khoảng 6–16 giờ ở người lớn khi dùng đơn trị liệu, và có thể thay đổi khi phối hợp với các thuốc cảm ứng men gan hoặc khi suy gan.
Dalekine 200mg được chỉ định trong bệnh gì?
Dalekine 200mg Natri valproat được chỉ định cho người bệnh động kinh, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp trong các trường hợp :
- Phụ trợ cải thiện tình trạng các cơn sau : cơn vắng ý thức, cơn giật cơ, cơn toàn thể (động kinh lớn), cơn mất trương lực cơ, cơn phức hợp.
- Trị liệu bổ trợ cho bệnh nhân có nhiều loại cơn hoặc có cơn toàn thân.

Liều dùng của thuốc Dalekine 200mg
Liều hàng ngày thay đổi theo tuổi và cân nặng, liều tối ưu dựa vào đáp ứng lâm sàng. Liều khởi đầu thường là 10–15mg/kg/ngày, tăng dần đến liều tối ưu.
Liều duy trì : 20–30mg/kg/ngày. Nếu không kiểm soát cơn có thể tăng thêm đến 50mg/kg/ngày.
Trẻ em: 30mg/kg/ngày.
Người cao tuổi: liều bắt đầu thấp hơn, dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng của thuốc Dalekine 200mg
Thuốc được dùng đường uống, nuốt nguyên viên, không nhai, không bẻ nhỏ.
Không sử dụng thuốc Dalekine 200mg trong trường hợp nào?
Không dùng Dalekine 200mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Viêm gan cấp hoặc mạn tính, tiền sử viêm gan nặng.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Dalekine 200mg
Thận trọng
Chỉ dùng theo chỉ định và theo dõi bởi bác sĩ, thông báo đầy đủ tình trạng sức khỏe.
Kiểm tra chức năng gan trước khi khởi trị, theo dõi định kỳ trong 6 tháng đầu, đặc biệt ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
Trong suy thận, cân nhắc giảm liều do tăng nồng độ acid valproic tự do.
Ở trẻ dưới 3 tuổi, ưu tiên dùng đơn trị liệu.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, đang dùng đa liệu pháp chống co giật, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, chậm phát triển trí tuệ hoặc bệnh não thực thể.
Ngưng thuốc ngay khi có biến đổi chức năng gan dù chỉ nghi ngờ.
Khi xét nghiệm nước tiểu, lưu ý valproat tạo chất ceton có thể gây kết quả dương tính giả khi đo ceton.
Tác dụng phụ
Thường gặp: chóng mặt, suy nhược, chán ăn kèm sút cân hoặc ăn ngon kèm tăng cân, giảm tiểu cầu nhẹ và rối loạn chức năng đông máu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng men gan, run, buồn ngủ hoặc mất ngủ.
Ít gặp : ban đỏ rải rác, mất kinh hoặc kinh nguyệt không đều, tăng amoni máu, hạ natri máu, ảo giác, đái dầm hoặc tiểu nhiều, rụng tóc.
Hiếm gặp : nhức đầu, giảm tiểu cầu nặng, giảm bạch cầu nặng, chảy máu, thiếu máu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm fibrinogen, viêm tụy, táo bón, tràn dịch dưới da, độc tính gan nặng (ghi nhận ở mọi lứa tuổi), dị cảm, mất điều hòa vận động, rối loạn tâm thần và lú lẫn.
Tương tác
Thận trọng khi dùng Dalekine 200mg cùng rượu, benzodiazepin, các thuốc ức chế thần kinh trung ương do tăng ức chế hệ thần kinh trung ương, gây buồn ngủ và giảm phản xạ.
Valproat có thể làm tăng nồng độ phenobarbital hoặc primidon, làm tăng tác dụng ức chế của các thuốc này.
Thận trọng khi dùng cùng aspirin, các salicylat do ức chế chuyển hóa valproat, có thể làm tăng nồng độ valproat.
Valproat có thể ảnh hưởng đến nồng độ ethosuximid trong máu, làm giảm phenytoin toàn phần nhưng làm tăng phenytoin tự do, thận trọng khi phối hợp.
Dùng valproat cùng aspirin, warfarin và các thuốc ảnh hưởng đông máu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Valproat có thể làm giảm hiệu lực thuốc tránh thai. Do dố cần cân nhắc biện pháp tránh thai thay thế.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Valproat có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh, tăng nguy cơ nứt đốt sống khoảng 1–2%, ngoài ra có thể gây dị dạng sọ mặt, tim mạch và bất thường đông máu. Báo cáo có trường hợp suy gan nặng ở trẻ sơ sinh khi mẹ dùng valproat trong thai kỳ. Cân nhắc thận trọng, chỉ dùng nếu lợi ích vượt trội nguy cơ
Thuốc vào sữa mẹ với nồng độ thấp và ảnh hưởng lên trẻ bú mẹ chưa rõ. Khuyến cáo ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Valproat có thể ức chế hệ thần kinh trung ương. Nếu xuất hiện tình trạng buồn ngủ hoặc khi dùng cùng với chất ức chế thần kinh trung ương như rượu, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Valparin-200 Alkalets chứa Natri valproate 200mg được chỉ định trong điều trị động kinh, bao gồm: cơn vắng ý thức, co giật cơ, co cứng toàn bộ.
- Thuốc Depakine 200mg là thuốc dùng trong điều trị động kinh ở trẻ nhỏ gồm cả động kinh cơn vắng ý thức và động kinh co giật và động kinh ở người lớn, được sản xuất bởi công ty Sanofi Winthrop Industrie.
Tài liệu tham khảo
Löscher W. (1999). Valproate: a reappraisal of its pharmacodynamic properties and mechanisms of action. Truy cập ngày 29/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10321796/
My –
Nguồn gốc rõ ràng, chất lượng tốt