Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Mibeonate được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-18539-13
Mibeonate là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi tuýp kem Mibeonate có chứa:
- Betamethason dipropionat……………………….0,064%.
- Tá dược: Cremophor A6, Cremophor A25, Paraffin lỏng, Propylen glycol, Cetyl alcohol, Glycerin, Nipagin, Nipazol, Nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Kem dùng ngoài
Trình bày
SĐK: VD-18539-13
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 10g
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Mibeonate
Cơ chế tác dụng
Betamethason dipropionat thuộc nhóm corticosteroid tổng hợp, có khả năng gắn kết vào các thụ thể glucocorticoid ở mô đích.
Khi hoạt hóa, phức hợp này điều hòa biểu hiện của nhiều gen liên quan đến phản ứng viêm, từ đó làm giảm sự hình thành và giải phóng các chất trung gian gây viêm như prostaglandin, leukotrien.
Thuốc có đặc tính chống dị ứng mạnh nhờ ức chế sự tăng sinh của tế bào lympho và hạn chế phản ứng miễn dịch quá mức.
Bên cạnh đó, thuốc gây co mạch nhẹ tại chỗ bôi, giúp làm giảm hiện tượng đỏ, sưng và phù nề trên da.
So với hoạt tính kháng viêm rất mạnh, tác dụng giữ muối – nước (mineralocorticoid) của Betamethason gần như không đáng kể.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu qua da: mức độ hấp thu phụ thuộc vào tình trạng da (lành lặn hay tổn thương), dạng bào chế, diện tích bôi và việc có dùng băng kín hay không. Da bị tổn thương hoặc băng kín thường làm tăng đáng kể khả năng thấm thuốc.
Phân bố: sau khi vào tuần hoàn, Betamethason có xu hướng gắn kết với protein huyết tương ở mức độ vừa phải, phần thuốc tự do sẽ tham gia vào hoạt động dược lý.
Chuyển hóa – thải trừ: Thuốc sau khi vào cơ thể sẽ được gan chuyển hóa thông qua hệ enzym microsom, tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt tính yếu hơn so với dạng ban đầu. Các chất này sau đó được bài xuất chủ yếu qua đường nước tiểu, ngoài ra một lượng nhỏ có thể được đào thải qua mật.
Thuốc Mibeonate được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc dùng để điều trị các bệnh da đáp ứng với corticoid như:
- Liken phẳng có thâm nhiễm khu trú, dày sừng.
- Bệnh vảy nến.
- Sẹo lồi.
- Lupus ban đỏ dạng đĩa.
- Ban đỏ đa dạng
- Các tình trạng viêm da bong tróc, viêm da tiếp xúc.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Thoa một lớp mỏng Mibeonate lên vùng da bị tổn thương, dùng 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối.
Cách sử dụng
Trước khi bôi thuốc, cần rửa sạch vùng da bị tổn thương bằng nước sạch hoặc dung dịch thích hợp, sau đó lau khô nhẹ nhàng để bảo đảm bề mặt da thông thoáng.
Khi thoa thuốc, chỉ lấy một lượng vừa đủ rồi xoa đều một lớp mỏng trên bề mặt da, kết hợp massage nhẹ để thuốc thấm tốt hơn.
Không tự ý che phủ hoặc băng kín vùng da đã bôi thuốc, trừ trường hợp có hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ vì việc băng kín có thể làm tăng hấp thu thuốc qua da và dẫn tới tác dụng toàn thân.
Không sử dụng thuốc Mibeonate trong trường hợp nào?
Người có tiền sử dị ứng với Betamethason, các corticoid khác hoặc bất kỳ thành phần nào của kem bôi da Mibeonate
Bệnh nhân có tổn thương da do nhiễm vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng lan rộng.
Không dùng trên vùng da bị loét hoặc có mụn trứng cá.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Ngưng dùng thuốc Mibeonate khi xuất hiện kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng bất thường.
Corticoid bôi ngoài có thể hấp thu gây tác dụng toàn thân, nhất là khi dùng lâu dài, trên diện rộng, có băng kín hoặc dùng cho trẻ nhỏ.
Cần theo dõi chặt chẽ khi áp dụng trong các trường hợp trên.
Tác dụng phụ
Tại chỗ: có thể gặp cảm giác bỏng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, phát ban dạng mụn trứng cá, rậm lông, giảm sắc tố da, teo da, giãn mạch, bội nhiễm. Hiếm gặp mày đay, viêm da dị ứng.
Toàn thân: khi thuốc hấp thu qua da có thể gây:
- Chuyển hóa: giữ nước, giữ natri, hạ kali máu.
- Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, ức chế tăng trưởng ở trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
- Mắt: nguy cơ đục thủy tinh thể, glaucom.
- Tiêu hóa: có thể loét dạ dày, viêm tụy, xuất huyết tiêu hóa, đầy hơi.
- Trên cơ – xương: cơ bắp yếu đi, teo cơ, giảm khối lượng cơ, tăng nguy cơ loãng xương
- Trên thần kinh: rối loạn về khí sắc như dễ cáu gắt, lo âu hoặc trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, thường xuyên mất ngủ, tăng áp lực nội sọ lành tính.
Tương tác
Dùng chung với paracetamol liều cao có thể tăng nguy cơ độc tính gan.
Thuốc làm tăng đường huyết, cần điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết hoặc insulin.
Phối hợp với glycosid digitalis dễ gây loạn nhịp tim khi hạ kali máu.
Có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc chống đông nhóm coumarin.
Làm tăng nồng độ salicylat trong máu.
Kết hợp với NSAID hoặc rượu làm tăng nguy cơ loét tiêu hóa.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm trầm trọng thêm các biểu hiện rối loạn tâm thần mà corticosteroid gây ra
Các thuốc cảm ứng enzym gan như phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có khả năng thúc đẩy chuyển hóa Betamethason, khiến nồng độ thuốc trong máu giảm xuống và làm suy giảm hiệu quả điều trị.
Estrogen có thể làm thay đổi quá trình chuyển hóa cũng như gắn kết protein của Betamethason, từ đó dẫn tới giảm độ thanh thải, kéo dài tác dụng và gia tăng nguy cơ độc tính.
Khi dùng aspirin đồng thời, đặc biệt ở người bệnh có tình trạng giảm prothrombin huyết, cần hết sức thận trọng vì nguy cơ xuất huyết có thể tăng cao.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và khi lợi ích cho mẹ được đánh giá cao hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Việc dùng thuốc kéo dài hoặc trên diện rộng có thể làm tăng nguy cơ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai, do đó cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Phụ nữ cho con bú
Betamethason có thể bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ, mặc dù chưa rõ mức độ ảnh hưởng.
Không nên bôi thuốc trực tiếp lên vùng ngực để tránh trẻ nuốt phải thuốc khi bú.
Nếu bắt buộc dùng trên diện rộng hoặc thời gian dài, cần theo dõi kỹ cả mẹ và bé.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa ghi nhận bằng chứng cho thấy thuốc bôi ngoài da này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tập trung, phản xạ hay phối hợp động tác.
Nguy cơ ảnh hưởng đến việc điều khiển phương tiện giao thông hoặc vận hành máy móc nhìn chung được xem là không đáng kể do dùng ngoài da
Tuy vậy, nếu trong quá trình điều trị người bệnh xuất hiện các phản ứng toàn thân ngoài ý muốn như rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, cảm giác chóng mặt hoặc mệt mỏi, nên thận trọng.
Trong những tình huống này, tốt nhất người bệnh tạm thời hạn chế tham gia các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo cao để đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều
Quá liều cấp ít khi xảy ra với dạng bôi ngoài da, nhưng nếu dùng quá nhiều trên diện rộng hoặc kéo dài có thể gây tác dụng toàn thân.
Người bệnh có thể gặp tình trạng giữ muối và nước, hạ kali huyết, tăng cảm giác thèm ăn, tăng đường huyết và loãng xương.
Nguyên tắc xử trí
Với trường hợp quá liều cấp tính: theo dõi sát cân bằng điện giải, kiểm tra nồng độ natri và kali trong huyết thanh cũng như trong nước tiểu.
Với tình trạng nhiễm độc mạn: cần ngừng thuốc từ từ, tránh dừng đột ngột để hạn chế nguy cơ suy tuyến thượng thận.
Nếu có rối loạn điện giải, tiến hành điều chỉnh kịp thời bằng biện pháp y khoa thích hợp.
Bảo quản
Giữ Mibeonate ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Mibeonate trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Mibeonate khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Mibeonate như:
Betamethason 0,05% VCP có thành phần chính là Betamethason 0,05%, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP, điều trị các bệnh lý liên quan đến viêm da
Hemprenol Cream 20g có thành phần chính là Betamethason 12,8mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh, điều trị các bệnh lý liên quan đến viêm da
Tài liệu tham khảo
Artini M, Papa R, Cellini A, Tilotta M, Barbato G, Koverech A, Selan L (2014). Effect of betamethasone in combination with antibiotics on gram positive and gram negative bacteria. Int J Immunopathol Pharmacol. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/25572750/
Hồng Minh –
cứ chăm bôi là nhanh lành lắm nha mí bà