Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Hydrite 4.1g có cơ sở sản xuất là Công ty TNHH United International Pharma, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893100281100.
Hydrite 4.1g là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi gói Hydrite 4.1g chứa thành phần:
- Dextrose Anhydrous (D-glucose) 2700mg
- Potassium Chloride 300mg
- Sodium Chloride 520mg
- Trisodium Citrate Dihydrate 580mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Bột pha dung dịch uống
Trình bày
SĐK: 893100281100
Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 4,1g
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Hydrite 4.1g
Cơ chế tác dụng
Hydrite 4.1g cung cấp glucose và các muối điện giải để tận dụng cơ chế đồng vận chuyển natri–glucose tại niêm mạc ruột non SGLT1. Glucose trong lòng ruột kích hoạt SGLT1 giúp đồng vận chuyển natri vào tế bào biểu mô bất chấp các yếu tố gây tăng cAMP do vi khuẩn gây tiêu chảy. Sự nhập natri qua SGLT1 tạo gradient thẩm thấu khiến nước và chloride theo nước thấm vào không gian ngoại bào giúp bù thể tích đã bị mất. Các thành phần kali và citrate hoặc bicarbonate giúp khôi phục cân bằng điện giải và bù toan nhẹ do tiêu chảy.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Glucose trong dung dịch kích thích đồng vận chuyển natri-glucose (SGLT1) ở ruột non giúp hấp thu natri và nước theo cơ chế đồng vận chuyển.
Phân bố : Dung dịch vào nhanh khoang ngoại bào và bù trực tiếp thể tích dịch gian bào, các ion phân bố theo cân bằng với dịch ngoại bào.
Chuyển hóa : Glucose được hấp thu và chuyển hóa như nguồn năng lượng bình thường, các muối điện giải không bị chuyển hóa đáng kể.
Thải trừ : Các ion natri và kali được đào thải chính qua thận, nước thừa được thải qua nước tiểu theo chức năng thận.
Hydrite 4.1g được chỉ định trong bệnh gì?
Hydrite 4.1g D-glucose được chỉ định :
- Điều trị và bù dịch cho mất nước do tiêu chảy ở trẻ em và người lớn.
- Thay thế nước và chất điện giải mất trong tiêu chảy cấp, nôn mửa hoặc sốt cao.
- Bù nước và điện giải do tiêu hao khi hoạt động gắng sức hoặc luyện tập thể thao.

Liều dùng của thuốc Hydrite 4.1g
Phác đồ A phòng ngừa mất nước tại nhà
Dùng Hydrite 4.1g uống theo khả năng cho đến khi ngừng tiêu chảy. Tiếp tục cho ăn và cho bú nếu dung nạp tốt.
Liều trung bình 10 ml/kg.
Bổ sung thêm các loại dịch khác như nước đun sôi để nguội, nước cơm, canh rau, súp thịt gà, nước dừa tươi, sữa chua, nước ép trái cây (không thêm đường).
Phác đồ B điều trị mất nước nhẹ đến vừa
Bù bằng đường uống theo lượng tính toán trong 4 giờ đầu. Đánh giá lại sau 4 giờ. Nếu cải thiện chuyển sang phác đồ A. Nếu không cải thiện hoặc nặng lên chuyển phác đồ C.
Liều trung bình 75ml/kg trong 4 giờ đầu.
Phác đồ C điều trị mất nước nặng
Nhập viện và bù dịch nhanh qua đường tĩnh mạch. Không cố gắng bù hoàn toàn qua đường uống nếu bệnh nhân uống kém hoặc có choáng.
Cách dùng của thuốc Hydrite 4.1g
Pha 1 gói Hydrite 4.1g với 200ml nước đun sôi để nguội. Uống trực tiếp.
Không sử dụng thuốc Hydrite 4.1g trong trường hợp nào?
Không dùng cho Hydrite 4.1g người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn dung nạp glucose hoặc các rối loạn hấp thu carbohydrate nặng.
Suy thận nặng.
Tắc ruột, liệt ruột hoặc thủng ruột.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Hydrite 4.1g
Thận trọng
Tuân thủ đúng cách pha và liều theo cân nặng để tránh thấp liều hoặc quá liều.
Thận trọng trên bệnh nhân suy thận mạn hoặc suy tim vì nguy cơ tích nước hoặc rối loạn điện giải.
Thận trọng cho người đang dùng thuốc làm tăng kali huyết như thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin, spironolactone, amiloride vì có thể tăng nguy cơ tăng kali. Theo dõi điện giải khi cần.
Thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường hoặc rối loạn dung nạp glucose.
Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, nôn
Ít gặp: đầy hơi, đau bụng nhẹ
Hiếm gặp: rối loạn điện giải như tăng natri hoặc tăng kali, phù, phản ứng dị ứng toàn thân.
Tương tác
Cần thận trọng khi phối hợp với thuốc hoặc tình trạng làm tăng kali máu như thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế thụ thể angiotensin, thuốc giữ kali và thuốc nhóm NSAID. Theo dõi điện giải khi cần.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Có thể dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi cần bù nước. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có bệnh lý kèm theo.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng cho phép lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Oresol 245 bù nước và điện giải trong tình trạng điêu chảy dẫn đến mất nước ở người lớn và trẻ em, tình trạng nôn mửa, sốt cao, sốt xuất huyết và chơi thể thao.
- Thuốc Smetstad điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em trên 2 tuổi và người lớn cùng với bù nước và điện giải, đau liên quan đến rối loạn chức năng ruột ở người lớn
Tài liệu tham khảo
Suh, J. S., Hahn, W. H., & Cho, B. S. (2010). Recent Advances of Oral Rehydration Therapy (ORT). Truy cập ngày 26/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21468201/
My –
Dược sĩ hướng dẫn chi tiết