Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Glocip 500 được sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm Glomed có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-21273-14
Glocip 500 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Glocip 500 có chứa:
- Ciprofloxacin hydroclorid……………………….500mg
- Tá dược: Croscarmellose natri, povidon K30, tinh bột tiền hồ hóa, cellulose vi tinh thể 102, magnesi stearat, silic dioxyd, opadry white.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-21273-14
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Glocip 500
Cơ chế tác dụng
Ciprofloxacin thuộc nhóm fluoroquinolon bán tổng hợp, có phổ tác động rộng. Thuốc ức chế men DNA gyrase, từ đó ngăn cản quá trình sao chép nhiễm sắc thể và sự phân chia của vi khuẩn. Ciprofloxacin thường hiệu quả với nhiều chủng vi khuẩn Gram âm (bao gồm Pseudomonas, Enterobacter, Salmonella, Shigella, Yersinia, Vibrio cholerae, Haemophilus, Legionella, Neisseria) và một số vi khuẩn Gram dương. Tuy nhiên, vi khuẩn kỵ khí hầu như không nhạy cảm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Glocip được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 70%. Thức ăn có thể làm chậm quá trình hấp thu khi dùng cùng Glocip nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến lượng thuốc vào cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1–2 giờ, khoảng 2,5 microgam/ml sau liều 500 mg.
Phân bố: Khoảng 20–40% thuốc gắn với protein huyết tương, phân bố rộng rãi vào nhiều mô và cơ quan như phổi, tuyến tiền liệt, da, xương, mật, dịch tiết phế quản và xoang, thường cao hơn trong máu. Thuốc qua được nhau thai, bài tiết vào sữa mẹ; trong viêm màng não, nồng độ dịch não tủy đạt khoảng 10% so với huyết tương.
Chuyển hóa – thải trừ: 40–50% liều được thải qua thận ở dạng còn hoạt tính, khoảng 15% ở dạng chuyển hóa, phần còn lại đào thải qua gan và mật. Thời gian bán thải trung bình 3,5–4,5 giờ, kéo dài hơn ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận.
Thuốc Glocip 500 được chỉ định trong bệnh gì?
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng, mắt
Viêm tủy xương
Nhiễm khuẩn tiết niệu (cả phức tạp và không phức tạp)
Nhiễm khuẩn ở bụng: viêm phúc mạc, viêm đường mật, nhiễm trùng tiêu hóa
Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương, khớp, răng và khoang miệng
Nhiễm khuẩn sản phụ khoa, lậu
Nhiễm khuẩn huyết
Dự phòng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân phẫu thuật, bệnh nhân suy giảm miễn dịch và dự phòng viêm màng não do não mô cầu
Lưu ý: Với một số trường hợp như viêm xoang cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu không phức tạp – do bệnh có khả năng tự giới hạn và thuốc nhóm fluoroquinolon có nguy cơ gây tác dụng phụ nặng – Glocip 500 chỉ nên dùng khi không có lựa chọn thay thế khác

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn
Nhiễm khuẩn hô hấp, tai – mũi – họng, mắt, tiết niệu, ổ bụng, da – mô mềm, xương khớp, khoang miệng, phụ khoa: 1 viên Glocip mỗ lần, ngày 2 lần.
Dự phòng nhiễm khuẩn: 1 viên Glocip mỗ lần, ngày 2 lần.
Bệnh lậu không biến chứng: 1 viên Glocip duy nhất.
Nhiễm khuẩn nặng (viêm tủy xương hoặc nhiễm khuẩn huyết): 1–½viên Glocip trong mỗi lần dùng, ngày 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp: 1 viên Glocip mỗi lần, ngày 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 2 viên Glocip mỗi lần, ngày 2 lần.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 1 viên Glocip mỗ lần, ngày 2 lần.
Viêm xoang cấp do vi khuẩn: 1 viên Glocip mỗ lần, ngày 2 lần.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin 31–60 ml/phút: 1 viên Glocip, ngày 2 lần.
Độ thanh thải creatinin ≤30 ml/phút: tương tự nhưng giảm còn 1 lần mỗi ngày
Thời gian điều trị
Thông thường: 7–14 ngày.
Nhiễm khuẩn do liên cầu: ít nhất 10 ngày.
Viêm tủy xương: có thể kéo dài tới 2 tháng.
Nên tiếp tục sử dụng ít nhất 72 giờ sau khi triệu chứng và kết quả xét nghiệm đã cải thiện.
Cách sử dụng
Khi sử dụng, nên uống trọn viên cùng với một ly nước, không nên nhai hay nghiền nát.
Thuốc có thể được dùng vào lúc bụng rỗng hoặc sau khi ăn, điều này không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả điều trị.
Không nên uống chung với các chế phẩm kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi vì có thể làm giảm khả năng hấp thu thuốc.
Không sử dụng thuốc Glocip 500 trong trường hợp nào?
Người có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với ciprofloxacin, acid nalidixic hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm quinolon.
Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Trẻ em và thanh thiếu niên chưa trưởng thành.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Nhóm fluoroquinolon, bao gồm viên nén Glocip 500, có nguy cơ gây ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng, đôi khi không hồi phục và có thể dẫn đến tàn tật, như viêm hay đứt gân, đau khớp, cơ hay những bệnh lý thần kinh ngoại biên, thần kinh trung ương. Các triệu chứng này có thể khởi phát sớm chỉ sau vài giờ hoặc muộn hơn, trong vòng vài tuần sau khi dùng thuốc, và có thể xuất hiện ở mọi đối tượng, kể cả khi không có yếu tố nguy cơ.
Khi xuất hiện dấu hiệu đầu tiên của những tác dụng phụ nghiêm trọng, cần ngừng thuốc ngay và không dùng fluoroquinolon như Glocip cho những người từng có triệu chứng này
Cần đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân động kinh, rối loạn thần kinh trung ương, suy gan, suy thận, nhược cơ, thiếu men G6PD và người cao tuổi.
Ở người có chức năng thận yếu, liều dùng Glocip cần được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin
Sử dụng kéo dài Glocip có thể dẫn đến tăng sinh vi khuẩn kháng thuốc.
Do nguy cơ tổn thương sụn khớp chịu lực, việc dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên cần được cân nhắc thận trọng.
Tác dụng phụ
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa; hiếm gặp viêm đại tràng màng giả.
Thần kinh trung ương: chóng mặt, đau đầu, run rẩy, kích động, mệt mỏi, mất ngủ, rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ.
Toàn thân: sốt nguyên nhân từ thuốc gây ra, phản ứng phản vệ.
Da và mạch máu: nổi mẩn, mề đay, phù mạch, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
Tim mạch: nhịp tim nhanh.
Chuyển hóa: tăng thoáng qua transaminase, creatinin, bilirubin, phosphatase kiềm.
Huyết học: tăng bạch cầu ái toan, giảm lympho, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
Cơ xương khớp: đau cơ, viêm gân.
Tiết niệu: sỏi niệu khi nước tiểu kiềm, tiểu máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Cách xử trí ADR
Uống đủ nước và tránh làm nước tiểu quá kiềm để hạn chế nguy cơ sỏi niệu.
Nếu tiêu chảy nặng kéo dài trong hoặc sau khi điều trị, nghi ngờ viêm đại tràng màng giả, cần ngừng thuốc và thay thế bằng kháng sinh khác (như vancomycin).
Khi gặp bất kỳ phản ứng phụ nào, người bệnh cần ngừng thuốc và đến cơ sở y tế để được xử trí.
Tương tác
Các thuốc trung hòa acid dạ dày có chứa nhôm, magnesi, cùng với chế phẩm sắt hoặc sucralfat có thể làm giảm khả năng hấp thu ciprofloxacin.
Probenecid có tác dụng ức chế thải trừ ciprofloxacin qua thận, làm tăng nồng độ thuốc trong cơ thể.
Việc dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
Ciprofloxacin có thể làm tăng nồng độ theophylin huyết thanh và đồng thời làm tăng hiệu lực của thuốc chống đông máu warfarin.
Khi dùng chung với cyclosporin, có thể gây tăng thoáng qua creatinin huyết thanh.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Chỉ sử dụng ciprofloxacin khi buộc phải điều trị các nhiễm khuẩn nặng mà không có lựa chọn thay thế an toàn hơn.
Cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, có nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc tùy mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Ciprofloxacin có thể gây chóng mặt, đau đầu, rối loạn thần kinh trung ương, do đó cần thận trọng khi lái xe, điều khiển máy móc hoặc thực hiện công việc cần sự tỉnh táo.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Quá liều cấp có thể gây độc tính trên thận, tuy nhiên thường hồi phục sau khi điều trị.
Xử trí
Có thể tiến hành gây nôn hoặc rửa dạ dày nhằm loại bỏ phần thuốc còn tồn đọng trong đường tiêu hóa.
Điều trị hỗ trợ: theo dõi chức năng thận, duy trì bù dịch đầy đủ.
Có thể cho dùng thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi hoặc calci để hạn chế hấp thu ciprofloxacin còn lại trong đường tiêu hóa.
Bảo quản
Giữ Glocip 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Glocip 500 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Glocip 500 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Glocip 500 như:
Ciprofloxacin 500 Brawn có thành phần chính là Ciprofloxacin hydroclorid, được sản xuất bởi Brawn Laboratories Ltd, được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn
Ciprofloxacin Stada 500mg có thành phần chính là Ciprofloxacin hydroclorid, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Glocip 500 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2025
- Vance-Bryan K, Guay DR, Rotschafer JC (1990). Clinical pharmacokinetics of ciprofloxacin. Clin Pharmacokinet. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2292168/
Trần Vinh –
sản phẩm dùng có hiệu quả tốtn hưng phải duy trì đủ 7 ngày mới thấy rõ ạ