Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Glivec 100mg được sản xuất bởi Novartis Pharma, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN2-490-16.
Glivec 100mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Glivec 100mg có chứa thành phần:
- Imatinib: 100 mg
- Phụ liệu vđ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VN2-490-16
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Thụy Sĩ

Tác dụng của thuốc Glivec 100mg
Cơ chế tác dụng
Imatinib là chất ức chế protein tyrosine kinase, đặc biệt là BCR-ABL, c-Kit, và PDGFR. Hợp chất này có tác dụng ức chế có chọn lọc sự tăng sinh và đẩy nhanh quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis).
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: thuốc được hấp thu gần như hoàn toàn, sinh khả dụng khoảng 98%, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 giờ sau khi uống.
Phân bố: thuốc gắn kết khoảng 95% với protein huyết tương, gắn chủ yếu với albumin và alpha-acid-glycoprotein, ít gắn với lipoprotein.
Chuyển hóa: thuốc được chuyển hoá gua gan (tạo chất chuyển hóa CGP71588).
Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu qua phân (68%) và nước tiểu (13%).
Thuốc Glivec 100mg trị bệnh gì?
Glivec được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư máu và mô mềm, bao gồm:
- Bạch cầu tủy mạn (CML) Ph+ ở người lớn và trẻ > 2 tuổi.
- Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) Ph+ mới chẩn đoán hoặc tái phát/kháng thuốc.
- MDS/MPD liên quan đến PDGFR.
- Bệnh dưỡng bào hệ thống (SM) không có hoặc chưa rõ đột biến D816V c-Kit.
- Hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và bạch cầu mạn ái toan (CEL).
- U mô đệm đường tiêu hóa (GIST) không thể cắt bỏ hoặc đã di căn.
- Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật GIST.
- Sarcom sợi bì lồi (DFSP) không thể cắt bỏ hoặc di căn.
Liều dùng-Cách dùng Glivec 100mg
Liều dùng Glivec 100mg
Tùy theo trường hợp mà được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau, dưới đây là liều dùng tham khảo.
- CML mạn: 400 mg/ngày
- CML tăng tốc hoặc cơn nguyên bào: 600 mg – 800 mg/ngày
- Ph+ ALL: 600 mg/ngày
- GIST: 400 – 800 mg/ngày
- DFSP: 800 mg/ngày
- Trẻ em: Dựa trên diện tích cơ thể (mg/m²), tối đa 600 mg/ngày.
Điều chỉnh liều: Khi có tác dụng phụ, cần ngưng và giảm liều sau khi hồi phục.
- Tác dụng phụ về gan: giảm liều theo mức độ tăng men gan/bilirubin.
- Giảm bạch cầu/tiểu cầu: tạm ngưng, theo dõi và giảm liều theo hướng dẫn.
Cách dùng
Dùng đường uống, kèm bữa ăn và nước.
Có thể nghiền viên cho người khó nuốt (hòa tan vào nước/nước táo).
Không sử dụng thuốc Glivec 100mg trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng Glivec 100mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Tràn dịch màng phổi, phù thường gặp ở bệnh nhân cao tuổi, có bệnh tim.
- Suy gan, suy thận cần theo dõi chức năng gan,thận thường xuyên.
- Xuất huyết tiêu hóa thường gặp đặc biệt ở bệnh nhân GIST.
- Xét nghiệm HBV trước khi điều trị.
- Chậm tăng trưởng ở trẻ em do đó cần theo dõi chiều cao định kỳ.
- Cần bù nước, kiểm soát acid uric trước điều trị.
- Thận trọng với bệnh nhân có bệnh tim/suy tim nền.
Tác dụng phụ Glivec 100mg
Tác dụng phụ của thuốc Glivec thường gặp nhất (≥10%): Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, đau đầu, đau cơ, phù, mệt mỏi, đau bụng, tăng cân.
Mức độ từ nhẹ đến trung bình. Chỉ khoảng 2–5% bệnh nhân phải ngừng điều trị vĩnh viễn.
- Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (rất thường gặp); suy tủy, thiếu máu tán huyết (hiếm gặp).
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy (rất thường gặp); xuất huyết tiêu hóa, loét (ít gặp – thường ở bệnh nhân GIST).
- Gan: tăng men gan, viêm gan, suy gan (hiếm).
- Da: phát ban, phù quanh hốc mắt, rụng tóc, viêm da (rất thường gặp); hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (rất hiếm).
- Hô hấp: khó thở, ho, tràn dịch màng phổi (thường gặp); suy hô hấp cấp, xơ phổi (hiếm).
- Tim mạch: đánh trống ngực, suy tim, nhồi máu cơ tim, viêm màng ngoài tim (hiếm).
- Thận: suy thận cấp, tiểu máu, đau thận (ít gặp).
- Mắt: phù mi, khô mắt, viêm kết mạc (thường gặp); xuất huyết võng mạc, phù gai thị (hiếm).
- Thần kinh: đau đầu (rất thường gặp); chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, co giật (hiếm).
- Khác: chậm tăng trưởng ở trẻ, hội chứng ly giải khối u, hội chứng DRESS, phản ứng dị ứng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ trong hai kỳ: không khuyến khích dùng. Có thể gây dị tật, sẩy thai.
Phụ nữ cho con bú: không nên cho bú do thuốc bài tiết vào sữa mẹ.
Phụ nữ có khả năng sinh sản: chưa rõ ảnh hưởng ở nam giới. Cần tham khảo bác sĩ nếu có ý định sinh con.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Nên thận trọng do có thể gây chóng mặt, nhìn mờ, buồn ngủ.
Quá liều và xử trí
Có thể gây: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, giảm bạch cầu, đau cơ, tổn thương gan.
Xử trí: theo dõi sát và điều trị triệu chứng, đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Tương tác |
Ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin | Tăng nồng độ Glivec |
Rifampicin, phenytoin, carbamazepine, dexamethasone, cỏ St. John’s wort | Giảm nồng độ Glivec |
Simvastatin, warfarin, cyclosporin, metoprolol | tăng nồng độ của simvastatin, warfarin, cyclosporin, metoprolol |
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, giữ thuốc trong bao bì gốc.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Glivec 100mg như:
Glivec 400mg được sản xuất bởi Công ty Novartis Pharm Stein A.G, điều trị ung thư bạch cầu tuỷ mạn tính, u dạ dày di căn.
Alvotinib 400mg có cơ sở sản xuất là Novartis Manufacturing NV, điều trị bệnh bạch cầu mạn tính dòng tuỷ, loạn sản tuỷ xương, tăng bạch cầu ái toan.
Tài liệu tham khảo
Imatinib: A Breakthrough of Targeted Therapy in Cancer truy cập ngày 21 tháng 09 năm 2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4055302/
Ngọc –
Thuốc hàng ngoại nên an tâm về chất lượng ạ