Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Rotinvast 20mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110206700.
Rotinvast 20mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Rotinvast 20mg có chứa thành phần:
- Rosuvastatin với hàm lượng 20mg
- Phụ liệu vđ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110206700
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Rotinvast 20mg
Cơ chế tác dụng
Rosuvastatin ức chế chọn lọc và cạnh tranh men HMG-CoA reductase, men quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol ở gan. Làm tăng số lượng thụ thể LDL trên tế bào gan, tăng hấp thu và dị hóa LDL, ức chế tổng hợp VLDL tại gan, giảm lượng VLDL và LDL trong máu. Tăng HDL-cholesterol, giảm các chỉ số xấu như LDL-C, triglycerid, ApoB, non-HDL-C.
Hiệu quả giảm cholesterol bắt đầu trong vòng 1 tuần, tối ưu trong khoảng 4 tuần và duy trì lâu dài. Thuốc hiệu quả trên nhiều nhóm bệnh nhân, kể cả người lớn, người già, người có bệnh tiểu đường, rối loạn lipid gia đình.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Rosuvastatin đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau khoảng 5 giờ uống, sinh khả dụng 20%.
- Phân bố: Thuốc phân bố nhiều ở gan với thể tích phân bố khoảng 134 lít, liên kết 90% với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Ít chuyển hóa (10%), chủ yếu qua cytochrom P450 (CYP2C9 chính), tạo ra các chất chuyển hóa yếu hoặc không có hoạt tính lâm sàng.
- Thải trừ: 90% thuốc được thải trừ qua phân dưới dạng không đổi, 5% qua nước tiểu; thời gian bán thải khoảng 19 giờ.
Thuốc Rotinvast 20mg trị bệnh gì?
Rotinvast 20 được chỉ định trong các trường hợp:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại Ia, bao gồm tăng cholesterol di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) và rối loạn lipid hỗn hợp (loại Ib), khi chế độ ăn kiêng và biện pháp không dùng thuốc như tập luyện, giảm cân không hiệu quả.
- Tăng triglycerid máu (loại IV) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb), cũng như tăng cholesterol máu nguyên phát (loại Ia).
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử ở thiếu niên từ 10 đến 17 tuổi, đặc biệt khi LDL-C cao và có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch.
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các phương pháp điều trị khác.
- Làm chậm sự tiến triển của chứng xơ vữa động mạch bằng cách giảm cholesterol toàn phần và LDL đến mức mong muốn.
Liều dùng-Cách dùng Rotinvast 20mg
Liều dùng Rotinvast 20mg
Tùy theo trường hợp mà được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau, dưới đây là liều dùng tham khảo.
- Liều khởi đầu thường là 5-10 mg/ngày, tăng dần theo khoảng 4 tuần, tối đa 20 mg cho hầu hết bệnh nhân.
- Liều 40 mg chỉ dành cho bệnh nhân tăng cholesterol nặng, nguy cơ tim mạch cao, và phải theo dõi sát sao.
- Đối với bệnh nhân suy thận nặng, liều khởi đầu là 5 mg và không vượt quá 10 mg/ngày.
- Bệnh nhân trẻ tuổi (10-17 tuổi) với tăng cholesterol gia đình dị hợp tử dùng liều từ 5-20 mg/ngày.
- Khi phối hợp với thuốc ức chế protease HIV hoặc viêm gan C, liều rosuvastatin tối đa là 10 mg/ngày.
Cách dùng
Thuốc Rotinvast 20mg dùng để uống, có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, không phụ thuộc bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Rotinvast 20mg trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định sử dụng Rotinvast 20mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase gan không rõ nguyên nhân.
- Bệnh lý cơ.
- Phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai không dùng biện pháp tránh thai.
- Phụ nữ cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng đau cơ, yếu cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu.
- Theo dõi chức năng gan, xét nghiệm CK trước và trong quá trình điều trị.
- Không phối hợp rosuvastatin với gemfibrozil do nguy cơ bệnh cơ tăng cao.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân nghiện rượu nặng, bệnh gan, suy thận.
- Theo dõi bệnh nhân dùng liều cao hoặc phối hợp thuốc để tránh các tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Điều chỉnh liều cho bệnh nhân châu Á do khả năng hấp thu cao hơn.
- Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi phối hợp với các thuốc hạ lipid khác.
- Tránh dùng cho bệnh nhân có bệnh gan nặng hoặc tổn thương gan nghiêm trọng.
Tác dụng phụ Rotinvast 20mg
Thường gặp: đau đầu, chóng mặt; táo bón, buồn nôn, đau bụng; đau cơ; suy nhược.
Ít gặp: ngứa, phát ban, mề đay.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, bệnh cơ, tiêu cơ vân (có thể kèm suy thận cấp), tăng CK, tăng transaminase gan, tăng đường huyết, suy giảm nhận thức.
Protein niệu có thể xảy ra, thường thoáng qua và không gây tổn thương thận.
Đau cơ và tiêu cơ vân là biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt khi phối hợp với fibrates, niacin, gemfibrozil, cyclosporin, các thuốc ức chế protease HIV, hoặc liều cao 40 mg.
Tăng CK quá mức (>5 lần giới hạn bình thường) nên ngưng thuốc tạm thời.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định trong thai kỳ vì nguy cơ gây hại thai nhi.
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú do thuốc có thể vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có dữ liệu rõ ràng về tác động của rotinvast 20 đến khả năng này.
Quá liều và xử trí
Quá liều: không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ, theo dõi chức năng gan và nồng độ CK, thẩm phân máu không tăng thải thuốc.
Tương tác thuốc
Rotinvast 20 có thể tăng nguy cơ tổn thương cơ khi phối hợp với các thuốc hạ lipid khác (như fibrates, niacin), gemfibrozil, cyclosporin, và một số thuốc kháng virus HIV.
Cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc ức chế protease HIV và viêm gan C, giới hạn liều rosuvastatin để tránh độc tính.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Rotinvast 20mg như:
- Crestor 20mg điều trị tình trạng tăng cholesterone máu, được sản xuất bởi AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.
- Atorvastatin 20 Khapharco điều trị tăng cholesterol máu, ngăn ngừa tiến triển bệnh tim mạch, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà.
Tài liệu tham khảo
Pharmacokinetics Rosuvastatin: A Review of the Pharmacology and Clinical Effectiveness in Cardiovascular Disease, truy cập vào ngày 23 tháng 09 năm 2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3303484/
Hoài –
Ông mình dùng loại này để giảm mỡ máu