Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Meiact 200mg được sản xuất bởi Tedec-Meiji Farma, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 840110070323.
Meiact 200mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Meiact 200mg có chứa thành phần:
- Cefditoren với hàm lượng 200mg
- Phụ liệu vđ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 840110070323
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Tây Ban Nha
Tác dụng của thuốc Meiact 200mg
Cơ chế tác dụng
Cefditoren ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với protein gắn penicillin, làm mất tính toàn vẹn của thành tế bào, từ đó tiêu diệt vi khuẩn.
Liều 200mg dùng hai lần mỗi ngày có thể duy trì nồng độ thuốc trong huyết tương vượt ngưỡng ức chế tối thiểu (MIC 90) đối với nhiều chủng vi khuẩn thường gặp như Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Streptococcus pyogenes và Streptococcus pneumoniae nhạy với penicillin.
Liều 400mg hai lần mỗi ngày thích hợp cho các chủng Streptococcus pneumoniae đề kháng với penicillin.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Cefditoren pivoxil được hấp thu qua đường tiêu hóa và thủy phân thành cefditoren hoạt tính. Sinh khả dụng đường uống khoảng 15-20%, tăng khi uống cùng thức ăn (tăng Cmax 50%, AUC 70%).
Phân bố: Cefditoren gắn với protein huyết tương 88%, thể tích phân bố khoảng 40-65 lít, thấm vào niêm mạc phế quản, dịch da phù và phế quản với nồng độ đáng kể.
Chuyển hóa và thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1-1,5 giờ. Khoảng 18% liều thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. Phần không hấp thu thải qua phân.
Thuốc Meiact 200mg trị bệnh gì?
Thuốc Meiact 200 được chỉ định điều trị các nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Viêm amidan, viêm họng cấp tính.
- Viêm xoang xương hàm trên cấp tính.
- Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình.
- Nhiễm khuẩn cấu trúc da và các nhiễm trùng da không biến chứng như viêm mô tế bào, viêm nang lông, chốc lở, nhọt.
Liều dùng-Cách dùng Meiact 200mg
Liều dùng Meiact 200mg
Tùy theo trường hợp mà được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau, dưới đây là liều dùng tham khảo.
Liều tham khảo cho người lớn và thiếu niên trên 12 tuổi:
- Viêm amidan, viêm họng cấp: 200mg mỗi 12 giờ, 10 ngày.
- Viêm xoang xương hàm trên cấp: 200mg mỗi 12 giờ, 10 ngày.
- Đợt cấp viêm phế quản mãn tính: 200mg mỗi 12 giờ, 5 ngày.
- Viêm phổi cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày (nhẹ), hoặc 400mg mỗi 12 giờ (trung bình).
- Nhiễm khuẩn da không biến chứng: 200mg mỗi 12 giờ, 10 ngày.
Người cao tuổi không cần điều chỉnh liều trừ suy gan/thận.
Suy thận trung bình đến nặng cần giảm liều hoặc giảm tần suất.
Suy gan nặng chưa có dữ liệu điều chỉnh liều.
Cách dùng Meiact 200mg
Thuốc Meiact 200mg dùng để uống, uống với nhiều nước.
Nên uống thuốc với lượng nước đủ và dùng cùng bữa ăn để tăng hấp thu.
Không sử dụng thuốc Meiact 200mg trong trường hợp nào?
Quá mẫn với cefditoren, cephalosporin, penicillin hoặc các beta-lactam khác.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilling carnitine nguyên phát (vì thuốc chứa pivalate).
Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, bệnh lý tiêu hóa như viêm kết tràng, bệnh nhân suy thận nặng, hoặc đang dùng thuốc độc thận.
Theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân có nguy cơ do thuốc có thể ảnh hưởng đến đông máu.
Thuốc chứa sodium caseinate nên thận trọng với người dị ứng casein.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng thuốc khi xuất hiện các dấu hiệu hư hỏng như ẩm mốc, chảy nước, hết hạn dùng.
Tác dụng phụ Meiact 200mg
Khoảng 24% người dùng gặp ít nhất một tác dụng phụ, chủ yếu là tiêu hóa.
Tiêu chảy (>10%), buồn nôn, đau bụng là phổ biến.
Phản ứng phụ theo cơ quan:
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn, viêm ruột kết.
- Da và mô mềm: Phát ban, ngứa, mề đay, mụn trứng cá, hội chứng Stevens-Johnson (hiếm).
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, kích động, run.
- Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Hệ tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, ngất, nhịp tim nhanh.
- Gan mật: Tăng men gan, viêm gan, tổn thương gan.
- Khác: Suy thận cấp, nhiễm nấm Candida, rối loạn điện giải.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không có dữ liệu đầy đủ về độ an toàn trong thai kỳ và cho con bú. Chỉ dùng khi thật cần thiết và cân nhắc lợi ích-rủi ro.
Không khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú do thiếu dữ liệu về bài tiết vào sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Quá liều chưa có báo cáo rõ ràng; triệu chứng có thể là kích động não, co giật. Trong trường hợp quá liều, cần rửa dạ dày, theo dõi và điều trị triệu chứng; cefditoren có thể thẩm tách một phần.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng acid chứa magiê và nhôm làm giảm hấp thu cefditoren khi dùng cùng lúc.
Thuốc đối kháng thụ thể H2 (famotidine) cũng làm giảm hấp thu.
Nên dùng các thuốc này cách cefditoren ít nhất 2 giờ.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Meiact 200mg như:
Pemolip 50mg chứa thành phần Cefditoren, được sản xuất Công ty cổ phần tập đoàn Merap, được dùng cho các nhiễm khuẩn nhạy cảm gây ra ở da, đường hô hấp.
Ratatos 50 chứa thành phần Cefditoren, được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2, điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da và mô mềm.
Tài liệu tham khảo
Cefditoren: a clinical overview, truy cập ngày 22 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36853812/
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.