Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Soli-Medon 40 có cơ sở sản xuất là Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110343223.
Soli-Medon 40 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Soli-Medon 40 chứa thành phần:
- Methylprednisolon (dưới dạng Methyl prednisolon natri succinat)
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Thuốc tiêm đông khô
Trình bày
SĐK: 893110343223
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 1ml
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Soli-Medon 40
Cơ chế tác dụng
Methylprednisolon là dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có tác dụng mạnh hơn prednisolon và có hiệu lực cao hơn hydrocortison. Tác dụng gồm chống viêm chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Methylprednisolon ức chế di chuyển bạch cầu và giảm thấm mạch tại ổ viêm, làm giảm sưng đỏ và đau, đồng thời ức chế chức năng đại thực bào và tế bào lympho làm giảm thực bào, giảm đáp ứng với kháng nguyên và giảm sản xuất cytokine quan trọng như interleukin1, interleukin-2, và interferon-gamma cũng như yếu tố hoại tử khối u.
Ngoài ra, Methylprednisolon có tác dụng giảm tổng hợp prostaglandin bằng cách tăng sản xuất lipocortin annexin A1, từ đó ức chế phospholipase A2, đồng thời giảm biểu hiện cyclooxygenase ở tế bào viêm, làm giảm sinh tổng hợp các chất trung gian viêm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Dạng bột pha tiêm dùng đường tĩnh mạch nên thuốc có tác dụng trực tiếp vào vòng tuần hoàn và bắt đầu tác dụng nhanh.
Phân bố: Thuốc ưa mỡ, liên kết vừa phải với protein huyết tương, chủ yếu là albumin, thể tích phân bố lớn và có biến thiên giữa các cá thể.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chính ở gan qua oxy hóa do enzym CYP3A, tạo thành các chất chuyển hóa không hoạt động.
Thải trừ: Thuốc bị thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
Soli-Medon 40 được chỉ định trong bệnh gì?
Soli-Medon 40 Methylprednisolon được chỉ định :
- Viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ hệ thống.
- Một số viêm mạch như viêm động mạch thái dương và viêm động mạch dạng nốt.
- Bệnh Sarcoid, hen phế quản và viêm loét đại tràng mạn.
- Thiếu máu tan máu và giảm bạch cầu hạt.
- Dị ứng nặng bao gồm sốc phản vệ.
- Hỗ trợ điều trị một số ung thư như leukemia cấp tính và u lymphô đôi khi trong ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
- Hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều dùng của thuốc Soli-Medon 40
Liều khởi đầu chung: 6–40mg/ngày, chia 1–2 lần.
Cơn hen nặng: 60–120mg/lần, 4 lần/ngày.
Cơn hen cấp: 32–48mg/ngày, dùng 1 lần/ngày trong 5 ngày, sau đó giảm dần.
Viêm khớp dạng thấp đợt cấp: 16–32mg/ngày, 1 lần/ngày, sau đó giảm dần.
Viêm khớp mãn tính ở trẻ em nặng: 10–30mg/kg/lần, tiêm tĩnh mạch, lặp lại 3 lần.
Hội chứng thận hư nguyên phát: 0,8–1,6mg/kg/ngày, 1 lần/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần.
Dị ứng nặng cấp: 125mg/lần, 4 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch).
Thiếu máu tan máu miễn dịch: 1000mg/lần, 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp.
Trước truyền máu cho thiếu máu tan máu: 1000mg/lần, 1 lần trước truyền.
Bệnh Sarcoid: 0,8mg/kg/ngày, 1 lần/ngày, liều duy trì 8mg/ngày.
Cách dùng của thuốc Soli-Medon 40
Pha theo hướng dẫn trên nhãn rồi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch dưới sự giám sát y tế.
Không sử dụng thuốc Soli-Medon 40 trong trường hợp nào?
Không dùng Soli-Medon 40 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Bệnh da do virus, nấm hoặc lao.
Đang tiêm vaccin virus sống.
Dị ứng với protein sữa bò.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Soli-Medon 40
Thận trọng
Thận trọng khi dùng Soli-Medon 40 cho bệnh nhân loãng xương, mới phẫu thuật nối thông mạch, rối loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ em đang lớn do nguy cơ làm nặng thêm tình trạng bệnh.
Người cao tuổi cần dùng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể do tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
Suy thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau điều trị kéo dài hoặc trong tình trạng stress.
Dùng liều cao có thể làm giảm hiệu quả tiêm chủng vaccin.
Tác dụng phụ
Thường gặp: mất ngủ, kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.
Ít gặp: chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, u não giả, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố, hội chứng Cushing, ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin do ảnh hưởng đến chuyển hóa qua CYP3A4.
Thận trọng khi dùng cùng phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc thuốc lợi tiểu gây hạ kali vì có thể làm giảm hiệu lực methylprednisolon.
Thận trọng khi dùng cùng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết do nguy cơ tăng glucose máu, có thể cần điều chỉnh liều.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Dùng methylprednisolon kéo dài có thể làm giảm nhẹ cân nặng sơ sinh. Việc sử dụng cho phụ nữ mang thai cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ cho mẹ và thai.
Không chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú, nhưng cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : hội chứng Cushing yếu cơ và loãng xương toàn thân, ức chế trục hạ đồi tuyến yên, tuyến thượng thận dẫn đến teo vỏ tuyến và nguy cơ suy vỏ thượng thận.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời, giảm liều dần hoặc ngừng thuốc đồng thời theo dõi và điều trị thay thế theo hướng dẫn chuyên khoa.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Methylprednisolone Normon 40mg có tác dụng điều trị, giảm đau trong các tình trạng viêm như viêm khớp vảy nến, viêm khớp dạng thấp, bệnh gout cấp hay viêm da dị ứng, được sản xuất bởi Laboratorios Normon, S.A., Tây Ban Nha.
- Thuốc Medrokort 40 được sản xuất bởi Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy. Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp, dị ứng nặng,…
Tài liệu tham khảo
Tranchant, C., Braun, S., & Warter, J. M. (1989). Mechanism of action of glucocorticoids: role of lipocortins. Truy cập ngày 19/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2533385/
Minh –
Sản phẩm chất lượng, uy tín