Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Hapacol 650 Extra có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần dược Hậu Giang, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893100263100.
Hapacol 650 Extra là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Hapacol 650 Extra chứa thành phần:
- Cafein 65mg
- Paracetamol 650mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén
Trình bày
SĐK: 893100263100
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Hapacol 650 Extra
Cơ chế tác dụng
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt, hoạt động chủ yếu trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi qua cơ chế ức chế một biến thể của cyclooxygenase và giảm tổng hợp prostaglandin ở thần kinh trung ương. Do đó paracetamol có tác dụng hạ sốt và giảm đau nhưng không có tác dụng chống viêm ngoại biên rõ rệt.
Cafein là chất kích thích nhẹ hệ thần kinh trung ương đồng thời thường được phối hợp làm tăng hiệu quả giảm đau khi thêm vào thuốc giảm đau liều thấp trong tình trạng đau đầu.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Paracetamol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 30 đến 90 phút sau uống. Cafein hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trong huyết tương ở người trưởng thành thường đạt sau khoảng 1 giờ.
Phân bố : Paracetamol phân bố rộng trong mô với liên kết protein huyết tương thấp. Cafein phân bố toàn thân và thể tích phân bố có biến thiên giữa các cá thể.
Chuyển hóa : Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan qua phản ứng glucuronid hóa và sulfat hóa, một phần nhỏ bị oxy hóa bởi CYP2E1 tạo NAPQI rồi được khử độc bằng glutathion. Cafein chuyển hóa chủ yếu qua enzym gan CYP1A2 thành paraxanthin và các chất chuyển hóa khác.
Thải trừ : Phần lớn sản phẩm chuyển hóa của paracetamol được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải huyết tương của paracetamol ở người lớn khỏe mạnh thường khoảng 1.5 đến 3 giờ. Thời gian bán thải của cafein trung bình khoảng 3 đến 7 giờ nhưng có thể thay đổi theo cá thể và tương tác thuốc.
Hapacol 650 Extra được chỉ định trong bệnh gì?
Hapacol 650 Extra Trimetazidin được chỉ định giảm đau và hạ sốt trong các cơn đau như đau đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau răng, đau sau nhổ răng, đau bụng kinh, đau cơ gân, đau do chấn thương, đau do viêm khớp, viêm xoang và các triệu chứng đau nhức kèm cảm lạnh, cảm cúm.

Liều dùng của thuốc Hapacol 650 Extra
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 1 viên/lần, 3–4 lần/ngày.
Khoảng cách giữa hai lần uống từ 4–6 giờ.
Không uống quá 6 viên trong 24 giờ.
Cách dùng của thuốc Hapacol 650 Extra
Thuốc được dùng đường uống.
Không sử dụng thuốc Hapacol 650 Extra trong trường hợp nào?
Không dùng Hapacol 650 Extra cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Hapacol 650 Extra
Thận trọng
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Thận trọng khi dùng Hapacol 650 Extra cho bệnh nhân phenylceton niệu do sản phẩm có thể chứa aspartam và aspartam cung cấp phenylalanine.
Thận trọng khi dùng Hapacol 650 Extra cho bệnh nhân mắc bệnh hen nếu thuốc hoặc tá dược chứa sulphite vì sulfite có thể gây phản ứng hô hấp.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có thiếu máu sẵn có do nguy cơ làm nặng thêm tình trạng giảm huyết cầu.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận do tăng nguy cơ độc tính gan và cần điều chỉnh liều hoặc giãn giờ dùng.
Thận trọng khi dùng cho người uống rượu nhiều hoặc nghiện rượu do rượu có thể làm tăng nguy cơ độc gan khi dùng paracetamol, đặc biệt ở liều cao.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp hoặc bệnh tim mạch vì caffein có thể gây tăng huyết áp hoặc làm nặng triệu chứng ở người nhạy cảm.
Tác dụng phụ
Thường gặp : buồn nôn, nôn, khó chịu nhẹ, mất ngủ, bồn chồn.
Ít gặp : phát ban dị ứng, buồn nôn, tiêu chảy, run, hồi hộp.
Hiếm gặp : giảm huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, suy gan nặng, tăng huyết áp nặng, loạn nhịp, co giật, mê sảng.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông coumarin như warfarin do dùng paracetamol liều cao hoặc kéo dài có thể làm tăng INR và tăng nguy cơ chảy máu.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống co giật như phenytoin, barbiturat, carbamazepin do các thuốc này cảm ứng men gan làm tăng nguy cơ độc gan của paracetamol.
Thận trọng khi dùng cùng isoniazid do isoniazid có thể làm thay đổi chuyển hóa paracetamol và tăng nguy cơ tổn thương gan.
Thận trọng khi dùng cùng rượu do rượu làm tăng nguy cơ độc gan của paracetamol.
Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc hoặc thực phẩm chứa caffein như trà cà phê nước tăng lực do tăng tổng liều caffein và có thể tăng tác dụng kích thích.
Thận trọng khi dùng cùng kháng sinh nhóm fluoroquinolon như ciprofloxacin, enoxacin do các thuốc này làm chậm thải trừ caffein khiến nồng độ caffein trong huyết tương tăng.
Thận trọng khi dùng cùng fluvoxamin, cimetidin hoặc các thuốc ức chế CYP1A2 do làm giảm chuyển hóa caffein và có thể gây tăng các tác dụng không mong muốn của caffein.
Thận trọng khi dùng cùng theophyllin hoặc thuốc kích thích giao cảm như ephedrin, phenylpropanolamin do có thể làm tăng nồng độ hoặc tăng tác dụng tim mạch của các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây loạn nhịp, mê sảng, mất ngủ.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện: buồn nôn, nôn, đau bụng, có thể tiến triển đến vàng da, giảm đông máu và suy gan cấp sau 48–72 giờ.
Xử trí sơ bộ: rửa dạ dày nếu bệnh nhân đến sớm để giúp giảm hấp thu paracetamol. Tốt nhất khi thực hiện trong vài giờ đầu sau khi ngộ độc. Thời gian có lợi nhất cho rửa dạ dày thường là trong vòng 1 đến 4 giờ sau khi ngộ độc tùy theo tình huống lâm sàng.
Giải độc đặc hiệu: N-acetylcystein là thuốc giải độc chính có hiệu quả cao. Hiệu quả lớn nhất nếu bắt đầu trong vòng 8 đến 10 giờ sau khi ngộ độ nhưng vẫn có lợi nếu bắt đầu muộn hơn và thường được xem xét trong vòng 24 đến 48 giờ tùy tình trạng lâm sàng và xét nghiệm.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Paracetamol 650-US có công dụng hạ sốt, giảm đau (đau đầu, đau răng, đau nhức người do cảm cúm, đau sau khi nhổ răng, đau họng, đau do viêm khớp,…), sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA.
- Thuốc Panactol-Extra là thuốc giảm đau, hạ sốt, được phối hợp từ paracetamol và cafein, giúp kiểm soát các cơn đau thường gặp cũng như cải thiện tình trạng sốt.
Tài liệu tham khảo
1. Ayoub S. S. (2021). Paracetamol (acetaminophen): A familiar drug with an unexplained mechanism of action. Truy cập ngày 19/09/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC8654482/
2. Derry, C. J., Derry, S., & Moore, R. A. (2014). Caffeine as an analgesic adjuvant for acute pain in adults. Truy cập ngày 19/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/25502052/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Gumas
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F 















Vũ –
Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp