Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ranexicor 375mg có cơ sở sản xuất là Menarini – von Heyden GmbH, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 400110438523.
Ranexicor 375mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Ranexicor 375mg chứa thành phần:
- Ranolazine 375mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén giải phóng kéo dài
Trình bày
SĐK: 400110438523
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
Xuất xứ: Đức
Tác dụng của thuốc Ranexicor 375mg
Cơ chế tác dụng
Cơ chế chính chưa hoàn toàn rõ nhưng ranolazin chủ yếu ức chế dòng natri muộn ở tế bào cơ tim, làm giảm tích lũy natri nội bào và hạn chế quá tải canxi. Hiệu ứng này cải thiện khả năng giãn của cơ tim và giảm độ cứng thất trái trong thì tâm trương, từ đó cải thiện tưới máu cơ tim mà không phụ thuộc vào thay đổi lớn nhịp tim huyết áp hay giãn mạch.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Sinh khả dụng đường uống trung bình khoảng 35–50% với biến thiên lớn giữa cá thể. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2–6 giờ.
Phân bố : Khoảng 60–65% hoạt chất gắn vào protein huyết tương chủ yếu là alpha-1-acid glycoprotein. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định lớn, vào khoảng 85–180 lít.
Chuyển hóa : Ranolazine chuyển hóa mạnh ở gan và ruột chủ yếu bởi enzym CYP3A và một phần bởi CYP2D6. Dưới 5% liều uống được bài tiết nguyên vẹn.
Thải trừ : Sau khi dùng, khoảng 70–75% hoạt độ phóng xạ thu được ở nước tiểu và 25% ở phân. Thời gian bán thải biểu kiến của dạng giải phóng kéo dài khoảng 7 giờ.
Ranexicor 375mg được chỉ định trong bệnh gì?
Ranexicor 375mg Ranolazine được chỉ định dùng như liệu pháp bổ sung để giảm triệu chứng ở người lớn bị đau thắt ngực ổn định khi điều trị tiêu chuẩn bằng chẹn beta hoặc chẹn kênh canxi không kiểm soát được triệu chứng hoặc bệnh nhân không dung nạp được các thuốc đó.

Liều dùng của thuốc Ranexicor 375mg
Liều khởi đầu: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
Sau 2–4 tuần: có thể tăng lên 500mg/lần, 2 lần/ngày.
Tùy đáp ứng lâm sàng: có thể tăng tối đa đến 750mg/lần, 2 lần/ngày.
Nếu xuất hiện tác dụng phụ như chóng mặt buồn nôn nôn: cân nhắc giảm liều về 500mg/lần hoặc 375mg/lần, 2 lần/ngày. Ngưng thuốc nếu triệu chứng không cải thiện sau khi đã giảm liều.
Các đối tượng đặc biệt
- Suy thận nhẹ đến trung bình (ClCr 30–80ml/phút): theo dõi chặt chẽ và chỉnh liều thận trọng. Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng (ClCr dưới 30ml/phút).
- Suy gan nhẹ: dùng thận trọng và giám sát chức năng gan. Chống chỉ định ở suy gan trung bình đến nặng.
- Người cao tuổi: nguy cơ tăng phơi nhiễm thuốc do suy giảm chức năng thận tuổi già, cần thận trọng khi chỉnh liều.
- Bệnh nhân có cân nặng ≤ 60kg dễ gặp tác dụng phụ hơn và cần điều chỉnh liều thận trọng.
- Suy tim sung huyết NYHA III–IV: thận trọng khi chỉnh liều.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả; không khuyến cáo dùng.
Cách dùng của thuốc Ranexicor 375mg
Uống nguyên viên với nước, không bẻ nghiền hay nhai. Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Tránh dùng nước ép bưởi khi sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc Ranexicor 375mg trong trường hợp nào?
Không dùng Ranexicor 375mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (ClCr dưới 30ml/phút).
Suy gan mức độ trung bình hoặc nặng.
Dùng đồng thời với thuốc ức chế mạnh CYP3A4 ví dụ ketoconazol itraconazol, clarithromycin, ritonavir vì làm tăng nồng độ ranolazin và tăng nguy cơ độc tính.
Dùng đồng thời với thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (quinidin) hoặc nhóm III (sotalol), ngoại trừ amiodaron, do làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ranexicor 375mg
Thận trọng
Cần chú ý ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, suy gan nhẹ, người cao tuổi, bệnh nhân cân nặng thấp hoặc có suy tim sung huyết mức độ vừa đến nặng do các nhóm này có nguy cơ tăng phơi nhiễm và tăng tác dụng bất lợi.
Người có nhiều yếu tố nguy cơ cùng lúc có khả năng bị tích lũy thuốc và gặp tác dụng phụ nặng hơn nên cần theo dõi lâm sàng, điện tâm đồ và giảm liều khi cần.
Thận trọng ở bệnh nhân nghi ngờ kiểu gen chuyển hóa kém CYP2D6 vì có thể tăng phơi nhiễm ranolazin.
Ranolazin kéo dài khoảng QTc theo nồng độ thuốc, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có hội chứng QT dài bẩm sinh hoặc đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT.
Theo dõi chức năng thận định kỳ trong quá trình điều trị và ngưng hoặc điều chỉnh liều nếu có tưới máu thận giảm hoặc tăng creatinin đáng kể.
Lượng natri trong mỗi viên ranolazin rất ít (dưới 23mg mỗi viên) nên được coi là không đáng kể về mặt đáp ứng chế độ ăn kiêng natri.
Tác dụng phụ
Thường gặp: chóng mặt, đau đầu, táo bón, buồn nôn.
Ít gặp: rối loạn tiêu hóa, chán ăn, ù tai, lo âu, mất ngủ, phù ngoại vi, đau cơ
Hiếm gặp: kéo dài khoảng QT, loạn nhịp nghiêm trọng, suy thận cấp, viêm tụy, phản ứng dị ứng
Tần suất chưa biết: rối loạn huyết học.
Tương tác
Không dùng đồng thời với chất ức chế mạnh CYP3A4 vì làm tăng mạnh nồng độ ranolazin và có thể gây độc tính nặng.
Thận trọng khi dùng cùng chất ức chế vừa phải CYP3A4 (diltiazem, verapamil, erythromycin, fluconazol) vì làm tăng nồng độ ranolazin. Cần giới hạn liều hoặc theo dõi.
Tránh phối hợp với chất cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, phenytoin, carbamazepin) vì làm giảm đáng kể nồng độ ranolazin.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc ức chế CYP2D6 (paroxetin) vì có thể làm tăng nhẹ nồng độ ranolazin, thường không cần chỉnh liều nhưng cần theo dõi lâm sàng.
Thận trọng khi dùng cùng digoxin vì ranolazin ức chế P-gp và có thể làm tăng nồng độ digoxin.
Thận trọng khi dùng cùng metformin và các thuốc vận chuyển qua OCT2 vì ranolazin có thể ức chế OCT2 và làm tăng nồng độ metformin.
Thận trọng với statin đặc biệt simvastatin và atorvastatin vì ranolazin có thể làm tăng nồng độ statin và tăng nguy cơ độc tính cơ.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc kéo dài QTc như một số thuốc chống loạn nhịp, kháng sinh macrolid hoặc thuốc chống trầm cảm vì làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và loạn nhịp nghiêm trọng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, mờ mắt, song thị, trạng thái lú lẫn, rối loạn phối hợp, ảo giác.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : buồn nôn, nôn, chóng mặt.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Imdur là thuốc có tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực, suy tim và tăng huyết áp có thành phần chính là Isosorbide mononitrate với hàm lượng 60mg, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam VN-16127-13.
- Thuốc Carvestad 6,25 được chỉ định trong huyết áp cao, suy tim do ứ trệ, đau thắt ngực ổn định, sau nhồi máu cơ tim khiến chức năng thất trái suy giảm
Tài liệu tham khảo
Belardinelli, L., Shryock, J. C., & Fraser, H. (2006). Inhibition of the late sodium current as a potential cardioprotective principle: effects of the late sodium current inhibitor ranolazine. Truy cập ngày 15/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16775092/
lan –
Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp