Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Rodilar 15mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa-dược phẩm Mekophar có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110929024 (SĐK cũ: VD-32152-19)
Rodilar 15mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Rodilar 15mg có chứa:
- Hoạt chất: Dextromethorphan hydrobromid 15mg.
- Tá dược: lactose monohydrat, povidon K29/32, talc, magnesi stearat, tinh bột ngô, đường trắng, gôm arabic, gelatin, methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, màu tartrazin lake, màu erythrosin, sáp carnauba, sáp ong.
Dạng bào chế: Viên nén bao đường
Trình bày
SĐK: 893110929024 (SĐK cũ: VD-32152-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Rodilar 15mg
Cơ chế tác dụng
Dextromethorphan là một hợp chất tổng hợp có nguồn gốc từ morphin, tác động trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não để ức chế phản xạ ho. Thuốc không có khả năng giảm đau và mức độ an thần nhẹ hơn nhiều so với codein. Sau khi uống khoảng 15 – 30 phút, thuốc bắt đầu phát huy hiệu lực và duy trì hiệu quả ức chế ho trong vòng 5 – 6 giờ.
Khi so sánh với codein, dextromethorphan mang lại tác dụng tương tự trong điều trị ho mạn tính không kèm đờm, nhưng ưu điểm là ít gây rối loạn tiêu hóa hơn. Ở liều rất cao, thuốc có thể gây ức chế thần kinh trung ương.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phát huy tác dụng sau 15 – 30 phút, duy trì hiệu quả trong 6 – 8 giờ.
Chuyển hóa tại gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 (chủ yếu CYP2D6).
Thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa, trong đó có dextrorphan – cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Thuốc Rodilar 15mg được chỉ định trong bệnh gì?
Giảm triệu chứng ho do kích ứng họng và phế quản trong cảm lạnh hoặc khi hít phải chất kích thích.
Dùng trong các trường hợp ho khan, ho mạn tính không kèm đờm.
Áp dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần (tương ứng 15 – 30mg dextromethorphan), mỗi 4 – 6 giờ.
Liều tối đa: không quá 8 viên/ngày (120mg).
Người cao tuổi: dùng liều như người lớn.
Thời gian điều trị: không nên dùng kéo dài quá 2 – 3 tuần. Nếu không có chỉ định của bác sĩ, không dùng quá 3 – 5 ngày.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Rodilar 15mg với nước, có thể dùng cùng hoặc sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Rodilar 15mg trong trường hợp nào?
Dị ứng với dextromethorphan hoặc bất kỳ tá dược nào trong công thức thuốc.
Người mắc bệnh gan.
Bệnh nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm SSRIs.
Người có hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi, suy hô hấp.
Phụ nữ đang cho con bú.
Bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng thuốc ức chế MAO.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Người có thói quen uống rượu.
Người bị ho kèm nhiều đờm, ho mạn tính ở người hút thuốc, viêm phế quản mạn, giãn phế nang.
Người có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em có cơ địa dị ứng, vì dextromethorphan có thể làm giải phóng histamin.
Nguy cơ lạm dụng và lệ thuộc dextromethorphan, nhất là khi dùng liều cao kéo dài.
Khi phối hợp với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng độc tính thần kinh.
Dextromethorphan chuyển hóa bởi enzym CYP2D6, do vậy người có kiểu gen kém chuyển hóa hoặc đang dùng thuốc ức chế CYP2D6 sẽ làm tăng nồng độ thuốc trong máu và kéo dài tác dụng.
Thuốc chứa lactose, tartrazin, methyl hydroxybenzoat và propyl hydroxybenzoat: cần lưu ý với bệnh nhân bất dung nạp đường hoặc có cơ địa dị ứng.
Tác dụng phụ
Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng.
Ít gặp: nổi mày đay.
Hiếm gặp: buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Tương tác
Dùng cùng các thuốc ức chế CYP2D6 (amiodaron, haloperidol, quinidin, thioridazin, propafenon) làm tăng nồng độ dextromethorphan và nguy cơ độc tính.
Chống chỉ định phối hợp với thuốc ức chế MAO.
Khi dùng với thuốc ức chế thần kinh trung ương, nguy cơ an thần và suy hô hấp tăng lên.
Valdecoxib làm tăng nồng độ dextromethorphan trong máu.
Dùng đồng thời với linezolid có thể gây hội chứng serotonin.
Memantin làm tăng độc tính của cả hai thuốc, vì vậy cần tránh phối hợp.
Không dùng chung với moclobemid.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa ghi nhận dị dạng rõ ràng khi dùng dextromethorphan, tuy nhiên sử dụng liều cao cuối thai kỳ có thể gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh. Dùng kéo dài trong ba tháng cuối có nguy cơ gây hội chứng cai ở trẻ.
Thời kỳ cho con bú: Dextromethorphan bài tiết vào sữa mẹ. Đã có báo cáo trẻ bú mẹ bị giảm trương lực cơ, ngừng thở khi mẹ dùng thuốc chống ho nhóm này ở liều cao. Do đó, chống chỉ định trong thời gian cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, làm giảm khả năng tập trung, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, ảo giác, mất điều hòa, ức chế hô hấp, co giật (thường gặp ở trẻ em).
Xử trí: điều trị hỗ trợ. Có thể dùng Naloxon 2 – 10mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại nếu cần. Theo dõi sát tình trạng hô hấp và thần kinh của bệnh nhân để xử lý kịp thời.
Bảo quản
Giữ Rodilar 15mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Rodilar 15mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Rodilar 15mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Rodilar 15mg như:
Dexipharm 15mg có thành phần chính là Dextromethorphan 15mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM, được chỉ định giảm ho do nhiều nguyên nhân
Terpin – Dextromethorphan Hardiphar có thành phần chính là Dextromethorphan 5mg và Terpin hydrate 100mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh – Hadiphar, được chỉ định giảm ho do nhiều nguyên nhânờng miễn dịch cơ thể.
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Rodilar 15mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2025
- Majeed A, Xiong J, Teopiz KM, Ng J, Ho R, Rosenblat JD, Phan L, Cao B, McIntyre RS (2021). Efficacy of dextromethorphan for the treatment of depression: a systematic review of preclinical and clinical trials. Expert Opin Emerg Drugs. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33682569/
Tuân Phạm –
giảm ho tốt nhưng nên uống đều cơ