Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Biscapro 2.5 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110084324 (SĐK cũ: VD-28288-17).
Biscapro 2.5 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Biscapro 2.5 có chứa thành phần: Bisoprolol fumarate 2,5mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110084324 (SĐK cũ: VD-28288-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 02 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Biscapro 2.5
Cơ chế tác dụng
Bisoprolol fumarate thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể beta 1 adrenergic, có tính chọn lọc mạnh. Hoạt chất có ái lực thấp với thụ thể beta 2 ở cơ tron phế quản và mạch máu. Bisoprolol fumarate thường được sử dụng trong điều trị cao huyết áp và đau thắt ngực nhờ giảm hoạt động renin huyết tương, giảm nhịp tim và khả năng co bóp, giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
Đặc điểm dược động học
Bisoprolol hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 90%. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 3,5 L/kg và tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 30%. Thuốc được chuyển hóa tại gan, khoảng 50%, tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Thuốc đào thải qua thận và gan với tỷ lệ tương đương nhau.
Thuốc Biscapro 2.5 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Biscapro 2.5 được chỉ định trong điều trị cao huyết áp, suy tim mạn tính, đau thắt ngực mạn tính ổn định.

Liều dùng của thuốc Biscapro 2.5
Liều dùng
Liều điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định:
- Người lớn: Liều khởi đầu 5 mg/ngày. Liều duy trì 10 mg/ngày. Liều tối đa không quá 20mg
- Bệnh nhân suy thận: không quá 10mg đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều Biscapro 2.5
Liều điều trị suy tim mạn tính
- Người lớn: Liều dùng thuốc được chuẩn độ theo giai đoạn đến liều phù hợp điều trị. Liều khuyến cáo tối đa 10 mg/ngày
- Bệnh nhân suy gan, suy thận: Thận trọng khi dùng thuốc cho chưa có thông tin về dược động học trên nhóm đối tượng này
Cách dùng
Thuốc Biscapro 2.5 dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống.
Không sử dụng thuốc Biscapro 2.5 trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định sử dụng Biscapro 2.5 cho bệnh nhân dị ứng với Bisoprolol fumarate hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim cấp tính, shock tim, block nhĩ thất độ 2 và độ 3, nhịp tim chậm, hội chứng xoang bệnh lý, tụt huyết áp, hen phế quản nặng, tắc nghẽn động mạch ngoại vi
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Biscapro 2.5
Thận trọng
- Không ngừng sử dụng thuốc Bisoprolol fumarate đột ngột, cần giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân cao huyết áp/ đau thắt ngực kèm suy tim
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận nghiêm trọng, đái tháo đường tuyp 1, bệnh tim bẩm sinh, nhồi máu cơ tim (trong vòng 3 tháng)
- Thận trọng đối với đối tượng co thắt phế quản, đang trong quá trình nhịn ăn, bệnh nhân gây mê toàn thân
- Tình trạng tắc nghẽn động mạch ngoại biên có thể trở nên nghiêm trọng hơn khi dùng thuốc Biscapro 2.5
- Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi dùng thuốc cho bệnh nhân vảy nến hoặc có tiền sử vảy nến
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng Biscapro 2.5: rối loạn giấc ngủ, ác mộng, chóng mặt, đau đầu, viêm kết mạc, rối loạn thính giác, nhịp tim chậm, hạ huyết áp thế đứng, co thắt phế quản, các vấn đề liên quan đến tiêu hóa, viêm gan, quá mẫn, yếu cơ,…
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1 | Tăng co bóp cơ tim và tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất |
Verapamil | Tăng nguy cơ tụt huyết áp |
Clonidine, Methyldopa, Moxonidine, Rilmenidine | Tăng nguy cơ tụt huyết áp |
Thuốc chống loạn nhịp tim loại III | Tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất |
Thuốc cường phó giao cảm | Tăng nguy cơ nhịp tim chậm |
Insulin, thuốc điều trị tiểu đường | Tăng nguy cơ hạ đường huyết |
Thuốc gây mê | Tăng nguy cơ tụt huyết áp |
NSAID | Giảm tác dụng của Biscapro 2.5 |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng Biscapro 2.5 cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Biscapro 2.5 có thể gây chóng mặt, đau đầu, thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và xử trí
Các triệu chứng thường gặp khi dùng quá liều Biscapro 2.5: hạ huyết áp, nhịp tim chậm, co thắt phế quản, suy tim cấp tính, tụt đường huyết. Bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc, điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản Biscapro 2.5 ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Biscapro 2.5 như:
Bisoprolol Fumarate 2.5mg có thành phần Bisoprolol Fumarate 2.5mg, sản xuất bởi Niche Generics Limited, điều trị tăng huyết áp.
A.T Bisoprolol 2.5 có thành phần Bisoprolol Fumarate 2.5mg, sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
Tài liệu tham khảo
- Dubach P, Myers J, Bonetti P, Schertler T, Froelicher V, Wagner D, Scheidegger M, Stuber M, Luchinger R, Schwitter J, Hess O. Effects of bisoprolol fumarate on left ventricular size, function, and exercise capacity in patients with heart failure: analysis with magnetic resonance myocardial tagging, truy cập ngày 10 tháng 09 năm 2025
- Hori M, Nagai R, Izumi T, Matsuzaki M. Efficacy and safety of bisoprolol fumarate compared with carvedilol in Japanese patients with chronic heart failure: results of the randomized, controlled, double-blind, Multistep Administration of bisoprolol IN Chronic Heart Failure II (MAIN-CHF II) study, truy cập ngày 10 tháng 09 năm 2025
Hương –
Biscapro 2.5 điều trị cao huyết áp hiệu quả