Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Medovent 30mg Medochemie có cơ sở sản xuất là Medochemie Ltd.- Central Factory, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17515-13.
Medovent 30mg Medochemie là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Medovent 30mg Medochemie chứa thành phần:
- Ambroxol hydrochloride 30mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén
Trình bày
SĐK: VN-17515-13
Quy cách đóng gói: Hộp chứa 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Cyprus
Tác dụng của thuốc Medovent 30mg Medochemie
Cơ chế tác dụng
Ambroxol là thuốc làm giảm độ nhớt và phá vỡ mạng liên kết của gel chất nhầy (tác dụng lên pha gel, giảm liên kết disulfide giữa glycoprotein), giúp long đờm và cải thiện vận chuyển đờm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: hấp thu nhanh, sinh khả dụng đường uống khoảng 70–80%, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0.5–3 giờ.
Phân bố: Ambroxol gắn protein huyết tương khoảng 80–90%, phân bố rộng với nồng độ mô phổi cao hơn huyết tương.
Chuyển hóa: Ambroxol chuyển hóa chủ yếu ở gan và chuyển thành dibromo-anthranilic acid bởi enzym CYP3A4.
Thải trừ: Ambroxol thải trừ theo hai pha, thời gian bán thải cuối khoảng 7–12 giờ. Phần lớn thuốc được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.
Medovent 30mg Medochemie được chỉ định trong bệnh gì?
Medovent 30mg Medochemie Ambroxol được chỉ định điều trị triệu chứng trong các bệnh phế quản–phổi cấp và mạn tính có tiết chất nhầy bất thường hoặc đờm đặc như viêm phế quản, bệnh có tăng tiết đờm.

Liều dùng của thuốc Medovent 30mg Medochemie
Người lớn : 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ em : không nên dùng.
Cách dùng của thuốc Medovent 30mg Medochemie
Nuốt nguyên viên thuốc cùng nước lọc.
Không sử dụng thuốc Medovent 30mg Medochemie trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc Medovent 30mg Medochemie cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng hoặc suy thận nặng.
Loét dạ dày – tá tràng hoặc đang có chảy máu tiêu hoá.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Medovent 30mg Medochemie
Thận trọng
Thận trọng khi dùng ở người có loét đường tiêu hoá hoặc tiền sử xuất huyết tiêu hoá. Ambroxol làm lỏng, biến đổi khối tiết, có thể làm mất cục máu đông bám trên ổ loét và làm tái xuất huyết. Cân nhắc lợi ích nguy cơ và theo dõi chặt chẽ, ngưng thuốc nếu có dấu hiệu chảy máu.
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Cần giảm liều hoặc giãn khoảng cách dùng do tích lũy chuyển hoá gây độc tính tiềm ẩn.
Tác dụng phụ
Ambroxol thường dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, thoáng qua và biến mất khi giảm liều hoặc ngưng thuốc.
Thường gặp : buồn nôn.
Ít gặp : táo bón, tiêu chảy, nôn, tăng tiết nước bọt, khô miệng, mệt mỏi, đau đầu, chảy nước mũi, phát ban, ngứa, mề đay.
Rất hiếm gặp : tăng transaminase thoáng qua, khó tiểu và phản ứng quá mẫn nặng (phù, sốc phản vệ, hội chứng Stevens–Johnson).
Tương tác
Ambroxol làm tăng nồng độ kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) trong nhu mô phổi và dịch đường thở, có thể tăng tác dụng điều trị đồng thời tăng tác dụng không mong muốn của kháng sinh.
Không nên dùng đồng thời cùng thuốc ức chế phản xạ ho (codeine) do có thể làm giảm khả năng khạc đờm, làm giảm lợi ích của ambroxol.
Chưa có báo cáo tương tác đáng kể với glycoside tim, corticosteroid, thuốc trị hen, thuốc giãn phế quản hoặc thuốc lợi tiểu và nhiều kháng sinh thường dùng trong bệnh phế quản–phổi. Tuy nhiên nên theo dõi khi phối hợp.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo một số sản phẩm có tác dụng tương tự sau :
- Ambroxol Meyer được chỉ định trong điều trị các bệnh phế quản liên quan đến tiết và thanh thải chất nhầy bất thường, tiêu nhầy trong các trường hợp phế quản cấp tính.
- Thuốc Ambroxol Danapha chứa hoạt chất Ambroxol là thuốc thuộc nhóm điều trị các bệnh lý đường hô hấp, có tác dụng long đờm, làm loãng dịch nhầy trong bệnh lý phế quản
Tài liệu tham khảo
Kantar, A., Klimek, L., Cazan, D., Sperl, A., Sent, U., & Mesquita, M. (2020). An overview of efficacy and safety of ambroxol for the treatment of acute and chronic respiratory diseases with a special regard to children. Truy cập ngày 25/08/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC7137760/
Tuan –
Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp