Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Calci-D Mekophar được sản xuất bởi Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-15514-11.
Calci-D Mekophar là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Calci-D Mekophar chứa các hoạt chất sau:
- Calci carbonat: 750 mg (tương đương với 300 mg Calci nguyên tố)
- Cholecalciferol (Vitamin D3): 60 IU
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên (bao gồm Lactose, Povidone, Magnesium stearate, và các thành phần khác).
Trình bày
SĐK: VD-15514-11
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên bao phim
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Calci-D Mekophar
Cơ chế tác dụng
Thuốc Calci-D Mekophar phát huy tác dụng thông qua cơ chế hiệp đồng của hai thành phần chính:
- Calci (dưới dạng Calci carbonat): Calci là khoáng chất chiếm hàm lượng cao nhất trong cơ thể, với khoảng 99% tập trung ở xương và răng, tạo nên cấu trúc cứng chắc cho bộ khung của cơ thể. Ngoài vai trò cấu trúc, Calci còn là một ion thiết yếu tham gia vào nhiều quá trình sinh lý quan trọng như co cơ, dẫn truyền thần kinh, đông máu và điều hòa chức năng của các enzyme. Việc bổ sung Calci trực tiếp cung cấp nguyên liệu để duy trì mật độ khoáng của xương, chống lại quá trình mất xương sinh lý hoặc bệnh lý.
- Cholecalciferol (Vitamin D3): Vitamin D3 đóng vai trò như một hormone điều hòa chuyển hóa Calci và Phospho. Chức năng sinh học chính của nó là duy trì nồng độ Calci trong huyết thanh ở ngưỡng sinh lý. Vitamin D3 sau khi được chuyển hóa thành dạng hoạt động (Calcitriol) tại gan và thận sẽ tác động lên ba cơ quan chính:
- Ruột non: Tăng cường tổng hợp protein vận chuyển Calci (calbindin), từ đó làm tăng khả năng hấp thu Calci và Phospho từ thức ăn.
- Xương: Phối hợp với hormone cận giáp (PTH) để điều hòa quá trình tái hấp thu Calci từ xương vào máu khi cần thiết, đảm bảo nồng độ Calci huyết tương ổn định.
- Thận: Tăng cường tái hấp thu Calci và Phospho ở ống lượn gần.
Sự kết hợp này đảm bảo rằng lượng Calci được cung cấp không chỉ đủ về số lượng mà còn được hấp thu và sử dụng một cách hiệu quả nhất, tối ưu hóa quá trình khoáng hóa xương.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Khoảng 30% liều Calci uống được hấp thu tại ruột non, quá trình này phụ thuộc nhiều vào sự hiện diện của Vitamin D. Vitamin D3 được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sự có mặt của mật là cần thiết.
Phân bố: Sau khi hấp thu, Calci được phân bố vào các mô của cơ thể, chủ yếu là xương và răng. Vitamin D3 liên kết với một protein đặc hiệu trong máu và được vận chuyển đến các cơ quan.
Chuyển hóa: Vitamin D3 được hydroxyl hóa tại gan thành 25-hydroxycholecalciferol, sau đó tiếp tục được hydroxyl hóa tại thận để tạo thành 1,25-dihydroxycholecalciferol, là chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học mạnh nhất.
Thải trừ: Calci được đào thải chủ yếu qua phân (phần không được hấp thu), một phần nhỏ qua nước tiểu và mồ hôi. Vitamin D3 và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chính qua mật và phân.
Thuốc Calci-D Mekophar được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được chỉ định để bổ sung Calci và Vitamin D3 trong các trường hợp sau:
- Phòng và hỗ trợ điều trị bệnh loãng xương ở người cao tuổi, phụ nữ sau mãn kinh, hoặc bệnh nhân sử dụng corticoid kéo dài.
- Điều trị còi xương ở trẻ em và chứng nhuyễn xương ở người lớn.
- Bổ sung cho các đối tượng có nhu cầu Calci tăng cao như trẻ em trong giai đoạn phát triển, phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Dự phòng và điều trị tình trạng thiếu hụt Calci và Vitamin D3 do chế độ ăn uống không đủ hoặc do các bệnh lý làm giảm hấp thu.
Liều dùng của thuốc Calci-D Mekophar
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Calci-D Mekophar
Thuốc được dùng bằng đường uống. Có thể uống trong hoặc sau bữa ăn để tăng khả năng hấp thu.
Không sử dụng thuốc Calci-D Mekophar trong trường hợp nào?
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Calci-D Mekophar.
Các tình trạng gây tăng Calci huyết (tăng nồng độ Calci trong máu) và tăng Calci niệu (tăng thải trừ Calci qua nước tiểu).
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân bị sỏi Calci ở thận.
Loãng xương do bất động kéo dài.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Calci-D Mekophar
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, sỏi thận, bệnh tim mạch (đặc biệt là khi đang dùng glycosid tim) và bệnh sarcoidosis.
Cần giám sát nồng độ Calci trong máu và nước tiểu định kỳ, đặc biệt ở người cao tuổi và bệnh nhân dùng thuốc kéo dài.
Sản phẩm có chứa lactose, cần thận trọng với người có bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose.
Tác dụng phụ
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng Calci huyết, tăng Calci niệu.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000): Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng, hoặc các phản ứng trên da như ngứa, nổi mẩn hay mề đay.
Tương tác
Thuốc lợi tiểu Thiazid: Dùng đồng thời có thể làm giảm thải trừ Calci qua thận, tăng nguy cơ tăng Calci huyết.
Kháng sinh Tetracyclin, Quinolon; hormon tuyến giáp Levothyroxin; Bisphosphonat; chế phẩm chứa sắt, kẽm: Calci làm giảm hấp thu các thuốc này. Nên uống Calci-D Mekophar cách xa thời điểm uống các thuốc trên ít nhất 2-4 giờ.
Glycosid tim (Digoxin): Tăng Calci huyết có thể làm tăng độc tính của Digoxin, gây loạn nhịp tim.
Corticoid: Làm giảm hấp thu Calci.
Thực phẩm: Acid oxalic (trong rau bina, đại hoàng) và acid phytic (trong ngũ cốc) có thể ức chế hấp thu Calci. Không nên dùng thuốc trong vòng 2 giờ sau khi ăn các thực phẩm này.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ để bù đắp sự thiếu hụt. Tuy nhiên, cần tránh quá liều, liều hàng ngày không nên vượt quá 1500 mg Calci và 600 IU Vitamin D3.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng cho thấy thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Quá liều có thể dẫn đến tình trạng tăng Calci huyết với các biểu hiện sớm như chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, đau đầu, yếu cơ. Các triệu chứng muộn nghiêm trọng hơn bao gồm sỏi thận, vôi hóa mô mềm, tổn thương chức năng thận.
Xử trí: Ngừng thuốc ngay lập tức và các nguồn bổ sung Calci khác. Đảm bảo bệnh nhân uống nhiều nước. Trong trường hợp nặng, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được xử trí chuyên khoa (truyền dịch, dùng thuốc lợi tiểu quai, corticoid…).
Bảo quản
Bảo quản thuốc Calci-D Mekophar ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và tầm tay trẻ em.
Thuốc Calci-D Mekophar giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Calci-D Mekophar hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Calci-D Mekophar tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Calci-D Mekophar như:
Sản phẩm Calcium D Robinson Pharma với thành phần chính là Calci và Vitamin D3 có công dụng bổ sung dưỡng chất giúp hệ xương và răng chắc khỏe, đồng thời hỗ trợ phòng ngừa nguy cơ loãng xương, được sản xuất bởi S.Pharm Pharmaceutical.
Tài liệu tham khảo
M M H Al Omari, I S Rashid. Calcium Carbonate, truy cập ngày 25 tháng 08 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26940168/
Giang –
dược phẩm mekophar uy tín, sản phẩm chất lượng