Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Motilium Janssen 1mg/1ml được sản xuất bởi OLIC (THAILAND) LIMITED, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-20784-17.
Motilium Janssen 1mg/1ml là thuốc gì?
Thành phần
Hỗn dịch uống Motilium chứa Domperidone với hàm lượng 1mg/ml.
Trình bày
SĐK: VN-20784-17
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 mL, 60 mL kèm muỗng (thìa)
Xuất xứ: Thailand

Tác dụng của thuốc Motilium Janssen 1mg/1ml
Cơ chế tác dụng
Domperidone hoạt động thông qua cơ chế đối kháng chọn lọc với các thụ thể dopamin D2 ở ngoại biên.
- Tác dụng điều hòa vận động đường tiêu hóa: Tại dạ dày và ruột, Domperidone làm tăng áp lực cơ thắt thực quản dưới, cải thiện sự co bóp của hang vị và tá tràng, đồng thời thúc đẩy quá trình làm rỗng dạ dày. Điều này giúp giảm các triệu chứng đầy hơi, chướng bụng, và khó tiêu.
- Tác dụng chống nôn: Domperidone tác động lên vùng cảm ứng hóa thụ thể (Chemoreceptor Trigger Zone – CTZ) nằm ở sàn não thất tư, một khu vực nằm ngoài hàng rào máu não. Bằng cách ức chế thụ thể D2 tại đây, thuốc ngăn chặn tín hiệu gây nôn truyền đến trung tâm nôn ở hành tủy.
Một đặc điểm quan trọng là Domperidone khó đi qua hàng rào máu não, do đó ít gây ra các tác dụng phụ ngoại tháp (rối loạn vận động) trên hệ thần kinh trung ương so với các thuốc cũ hơn như metoclopramide, đặc biệt ở người lớn.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng của thuốc tốt hơn khi uống trước bữa ăn 15-30 phút.
Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương cao (91-93%).
Chuyển hóa: Domperidone được chuyển hóa mạnh mẽ tại gan, chủ yếu qua enzyme Cytochrome P450 3A4 (CYP3A4). Đây là một điểm tương tác thuốc cực kỳ quan trọng.
Thải trừ: Thời gian bán thải ở người khỏe mạnh là 7-9 giờ nhưng kéo dài đáng kể ở bệnh nhân suy thận nặng.
Thuốc Motilium Janssen 1mg/1ml được chỉ định trong bệnh gì?
Theo các khuyến cáo cập nhật nhất, Motilium chỉ được chỉ định để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn. Các chỉ định khác trước đây như khó tiêu chức năng đã bị hạn chế ở nhiều quốc gia do rủi ro tim mạch vượt trội lợi ích.
Liều dùng của thuốc Motilium Janssen 1mg/1ml
Nguyên tắc cốt lõi khi sử dụng Domperidone là: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian điều trị ngắn nhất có thể (thông thường không quá một tuần).
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 35kg): 10ml/lần (tương đương 10mg Domperidone), dùng tối đa 3 lần/ngày. Liều tối đa là 30mg/ngày.
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng < 35kg: Liều dùng là 0,25 mg/kg mỗi lần, tối đa 3 lần/ngày. Liều tối đa là 0,75 mg/kg/ngày.
Cách dùng của thuốc Motilium Janssen 1mg/1ml
Uống thuốc trước bữa ăn từ 15 đến 30 phút để thuốc được hấp thu tốt nhất.
Lắc kỹ chai thuốc trước mỗi lần sử dụng.
Không sử dụng thuốc Motilium Janssen 1mg/1ml trong trường hợp nào?
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất Domperidone hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân được chẩn đoán có khối u tuyến yên sản xuất prolactin (prolactinoma).
- Các tình trạng mà việc kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm (xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột).
- Đối tượng có chức năng gan suy giảm ở mức độ trung bình đến nặng.
- Bệnh nhân có các bệnh lý tim mạch nền:
- Có bằng chứng về sự kéo dài các khoảng dẫn truyền tim, đặc biệt là khoảng QTc.
- Suy tim sung huyết.
- Rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, hạ magnesi máu).
- Đang điều trị đồng thời với các thuốc có khả năng gây kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh enzyme CYP3A4 (ví dụ: ketoconazole, itraconazole, erythromycin, ritonavir).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Motilium Janssen 1mg/1ml
Thận trọng
Domperidone có liên quan đến nguy cơ kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ (ECG). Tình trạng này có thể dẫn đến các rối loạn nhịp thất nghiêm trọng, bao gồm xoắn đỉnh (Torsades de Pointes) và đột tử do tim.
Nguy cơ này tăng cao ở các đối tượng sau:
- Người cao tuổi (> 60 tuổi).
- Bệnh nhân dùng liều hàng ngày > 30mg.
- Người có sẵn các yếu tố nguy cơ tim mạch (bệnh tim cấu trúc, rối loạn điện giải).
- Sử dụng đồng thời với các loại thuốc khác cũng gây kéo dài khoảng QT hoặc ức chế chuyển hóa của Domperidone.
Cần ngưng thuốc ngay và báo cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng như tim đập nhanh, đánh trống ngực, chóng mặt hoặc ngất xỉu.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Khô miệng.
- Ít gặp: Lo lắng, kích động, giảm ham muốn tình dục, đau đầu, ngủ gà, tiêu chảy, phát ban, ngứa.
- Nghiêm trọng (cần đặc biệt lưu ý):
- Trên tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim.
- Hệ thần kinh: Rối loạn ngoại tháp (hiếm ở người lớn, thường gặp hơn ở trẻ nhỏ), co giật.
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù mạch.
Tương tác
Chống chỉ định phối hợp:
- Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4: Làm tăng nồng độ Domperidone trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
- Các thuốc gây kéo dài khoảng QT: Phối hợp làm tăng nguy cơ loạn nhịp.
Thận trọng khi phối hợp: Các thuốc gây nhịp tim chậm hoặc gây hạ kali máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Dữ liệu còn hạn chế. Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị được bác sĩ đánh giá là vượt trội so với nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Do nguy cơ tiềm tàng các tác dụng phụ trên tim mạch ở trẻ bú mẹ, cần cân nhắc giữa việc ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà. Bệnh nhân cần thận trọng cho đến khi xác định rõ ảnh hưởng của thuốc đối với bản thân.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều thường gặp ở trẻ em, bao gồm kích động, rối loạn ý thức, co giật, và các phản ứng ngoại tháp. Xử trí bao gồm các biện pháp hỗ trợ, rửa dạ dày và theo dõi điện tâm đồ chặt chẽ do nguy cơ kéo dài QT.
Bảo quản
Bảo quản Motilium Janssen 1mg/1ml ở nhiệt độ không quá 30°C.
Sản phẩm tương tự thuốc Motilium Janssen 1mg/1ml
Domperidone STELLA 10mg: Dạng viên nén, chứa Domperidone 10mg, sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Tài liệu tham khảo
Maria Giovanna Puoti, Amit Assa. Drugs in Focus: Domperidone, truy cập ngày 19 tháng 08 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37159421/
Hoa –
Dạng siro này dễ uống hơn viên